I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt
· Giải thích được cơ chế điều hoà thân nhiệt bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh
· Trình bày được mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt
2/ Kỹ năng:
· Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .
· Tư duy tổng hợp , khái quát
· Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3 / Thái độ :
· Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
· Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường(nếu có)
2/Học sinh:Xem bài trước ở nhà .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A:
8B:
8C:
8D:
2/ Kiểm tra bài cũ:
· Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ?
· Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
Mở bài: Em đã tự câp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 38, Bài 33: Thân nhiệt - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 NS:
Tiết : 38 ND:
BÀI 33 :
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt
Giải thích được cơ chế điều hoà thân nhiệt bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh
Trình bày được mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt
2/ Kỹ năng:
Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .
Tư duy tổng hợp , khái quát
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3 / Thái độ :
Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường(nếu có)
2/Học sinh:Xem bài trước ở nhà .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A:
8B:
8C:
8D:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ?
Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
Mở bài: Em đã tự câïp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt .
Bài 32 : THÂN NHIỆT
Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì?
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm thân nhiệt , thân nhiệt luôn ổn định 37 0C
Cách tiến hành:
GV nêu cầu hỏi :
Thân nhiệt là gì ?
Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? ( Gvgợi ý : vận dụng kiến thức bài 31 và 32)
Gv nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm .
GV giảng thêm : Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoà
GV lưu ý : HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng quá 420 C ? ( GV vận dụng thông tin bổ sung tư liệu và kiến thức bài 14 để giải thích cho HS hiểu )
GV giúp HS hoàn thiện kiến thức
GV chuyển ý : Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt .
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hoà thân nhiệt .
Mục tiêu : HS hiểu rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng
Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề :
Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ?
Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ?
GV gợi ý bằng các câu hỏi nhò :
Nhiệt độ hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ?
Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ?
Vì sao vào mùa hè da người thường hồng hào , còn mùa đông ( trời rét ) da tái hay sởn gai ốc ?
Khi nóng độ ẩm không khí cao , không thoáng gió ( oi bức ) cơ thể có phản ứng gì ? và cảm giác như thế nào ?
GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng
GV lưu ý nội dung này liên quan thực tế nhiều à vậy phải hướng HS từ hiện tượng thực tế ( trời rét vận động người nóng lên ..) để đưavề phạm vi kiến thức .
Ví dụ : Mùa nóng ( nhiệt độ cao , mạch máu dãn , máu qua da nhiều à mặt hồng lên và mùa rét nhiệt độ thấp thì nguợc lại .
GV giải thích : về cấu tạo lông mao liên quan đến hiện tượng sởn gai ốc.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp chống nóng lạnh .
Mục tiêu : HS biết cách phòng chống nóng lạnh
Cách tiến hành :
GV yêu nêu câu hỏi :
Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ?
Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ?
Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng , chống rét ?
Việc xây nhà , công sở . Cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ?
Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ?
GV nhận xét ý kiến của các nhóm . Sau khi thảo luận yêu cầu HS nêu rõ các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể .
GV hỏi : Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ?
GV hỏi thêm : Giải thích câu : “ Mùa nóng chóng khát , trời mát chóng đói “
Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? ( nếu HS không trả lời đúng , đủ . GV gợi ý để quy về kiến thức rồi giải thích ).
Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 105
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi :
Yêu cầu nêu được :
Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà
Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt .
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung
HS tự bổ sung kiến thức
Cá nhân tự thu nhận thông tin SGK trang 105 và vận dụng kiến thức bài 32 + kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi
Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt
Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài
Lao động nặng – toát mồ hôi , mặt đỏ , da hồng .
Mạch máu co , dãn khi nóng lạnh
Ngày oi bức khó toát mồ hôi , bức bối
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung
HS tự thu nhận kiến thức qua thảo luận và giảng giải của GV để rút ra kết luận cho vấn đề mà GV đặt ra lúc trước .
HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi .
Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trình bày :
Ăn uống phù hợp cho từng mùa
Quần áo , phương tiện phù hợp .
Nhà thoáng mát mùa hè , ầm cúng mùa đông
Trồng nhiều cây xanh à tăng bóng mát , Oxi
Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung .
Thảo luận toàn lớp
HS tự hoàn thiện kiến thức .
HS vận dụng kiến thức trả lời
I/ Thân nhiệt là gì ?
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể .
Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt .
Mqh giữa dị hoá và thân nhiệt:năng lượng do dị hoá giải phóng 1 phần tham gia sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do toả nhiệt vào môi trường.
II . Các cơ chế điều hoà thân nhiệt :
Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt .
Cơ chế :
+Qua da:bằng bức xạ nhiệt
Khi trời nóng lao động nặng : Mao mạch ở da dãn à toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi .
Khi trời rét : Mao mạch co lại à cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt ( run sin nhiệt ).
+Qua hệ thần kinh:điều khiển, điều hoà sinh nhiệt, toả nhiệt
Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
III/ Các Phương pháp phòng chồng nóng , lạnh :
Biện pháp phòng chống nóng ,lạnh :
Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh
Mùa hè : Đội mũ nón khi đi đường , lao động .
Mùa đông : Giữ ấm chân , cổ , ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ .
Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng .
IV/ CỦNG CỐ:
Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ?
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ?
V/ DẶN DÒ:
Học bàiù
Đọc mục em có biết
Tìm hiểu các loại Vitamin và khoáng trong thức ăn .
VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- sinh 8 - 34.doc