I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với TB và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau .
· Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng .
2/ Kỹ năng:
· Phát triển kỹ năng phân tích so sánh
· Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3/Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
· Hình phóng to 32.1
2/Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A:
8B:
8C:
8D:
2/ Kiểm tra bài cũ:
· Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ?
· TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ?
· Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a) Mở bài: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ?
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 34, Bài 32: Chuyển hóa - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :17 NS:11/12/2013
Tiết : 34 ND:14/12/2013
BÀI 32 :
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với TB và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau .
Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng phân tích so sánh
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3/Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Hình phóng to 32.1
2/Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A:
8B:
8C:
8D:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ?
TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ?
Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
Mở bài: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ?
Bài 32 : CHUYỂN HOÁ
Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Chuyển hoá vận chất và năng lượng .
Mục tiêu: Hs hiểu được chuyển hoá vật chất và năng lượng bao gồm đồng hoá và dị hoá , từ đó hiểu được khái niệm chuyển hoá .
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ¨ kết hợp quan sát hình 32.1 à thảo luận 3 câu hỏi mục q trang 102
Sự chuyển hoá vật chầt và năng lượng gồm những qua trình nào ?
Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng ?
Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ?
Gv hoàn chỉnh kiến thức .
GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin ¨ à trả lời câu hỏi mục q trang 103
GV gọi HS lên trả lời
GV hoàn chỉnh kiến thức
Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ?
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
Mục tiêu :
Cách tiến hành:
Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao?
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ?
GV hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 3 : Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng .
Mục tiêu :
Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ?
GV hoàn chỉnh kiến thức
HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức .
Thảo luận nhóm thống nhất đáp án như sau :
Gồm 2 quá trình đối lập là đồng hoá và dị hoá .
TĐC là hiện tượng trao đổi các chất
Chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng .
Năng lượng :
Co cơ à sinh công
Đồng hoá
Sinh nhiệt
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung
Cá nhân tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát lại hình 32.1 à hoàn thành bài tập ra giấy nháp
1 HS lập bảng so sánh
1 HS trình bày mối quan hệ :
Không có đồng hoá à không có nguyên liệu cho dị hoá
Không có dị hoá à không có năng lượng cho đồng hoá .
Lớp nhận xét bổ sung
HS nêu được :
Lứa tuổi :
Trẻ em : đồng hoá > dị hoá
Người già : Dị hoá > đồng hoá
Trạng thái :
Lao động : dị hoá > đồng hoá
Nghỉ: Đồng hoá > dị hoá .
HS vận dụng kiến thức đã học à trả lời
Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim , hô hấp và duy trì thân nhiệt
HS hiểu được đó là năng lượng để duy trì sự sống
1 vài HS phát biểu , lớp bổ sung .
HS dựa vào thông tin à nêu được các hình thức :
Sự điều khiển của hệ thần kinh .
Do các hoocmôn tuyến nội tiết
Một vài HS phát biểu , Hs khác bổ sung
I/ Chuyển hoá vật chất và năng lượng :
TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào
Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào .
Đồng hoá
Dị hoá
Tổng hợp chất
Tích luỹ năng lượng
Phân giải chất
Giải phóng năng lượng
Mối quan hệ : Đồng hoá và dị hoá trái ngựơc nhau , mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau .
+TĐC là hiện tượng trao đổi các chất
+Chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng .
-Trao đổi chất và chuyển hoá có mối quan hệ mật thiết với nhau
II/ Chuyển hoá cơ bản :
Chuển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùg khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi .
Đơn bị : KJ/h/1kg
Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ , trạng thái bệnh lí .
III / Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng :
Cơ chế thần kinh :
Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC .
Thông qua hệ tim mạch
Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu .
IV/ CỦNG CỐ:
Ghép các câu sau :
Đồng hoá
Dị hoá
Tiêu hoá
Bài tiết
Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu
Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng
Thải và phân huỷ các sản phẩm thừa ra môi trừơng ngoài
Phân giải chất đặc trưng thàn chất đơn giản và giải phóng năng lượng .
Chuyển hoá là gì ?Chuyển hoá gồm các quá trình nào ?
Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ?
V/ DẶN DÒ:
Học bài
Đọc mục em có biết
Xem bài 33 : “ Thân nhiệt ”
VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- sinh 8 - 33.doc