Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 14: Bạch cầu và miễn dịch - Năm học 2012-2013

I MỤC TIÊU :Học xong bài này HS cần:

1 Kiến thức :

- Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh.

- Trình bày được khái niệm miễn dịch.

- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo .

2 Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh.

- Kĩ năng quan sát kênhhình, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.

- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.

3 Thái độ :

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể, ý thức tiêm chủng phòng bệnh.

II .ĐỒ DÙNG

-GV Tranhvẽ phóng to H 14.1 -> 3 sgk

 -HS nghiên cứu bài ở nhà

III PHƯƠNG PHÁP.

Trực quan ,vấn đáp

IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

A/Khởi động (7’)

1,Ổn định tổ chức

 2 Kiểm tra bài cũ

1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết Tương.

 2. Môi trường trong cơ thể gồm những thànhphần nào chúng

 có quan hệ với nhau nhthế nào ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 14: Bạch cầu và miễn dịch - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/10/2012 Ngày giảng:15/10/2012 Tiết 14 BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH I MỤC TIÊU :Học xong bài này HS cần: 1 Kiến thức : - Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh. - Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo . 2 Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng quan sát kênhhình, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3 Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể, ý thức tiêm chủng phòng bệnh. II .ĐỒ DÙNG -GV Tranhvẽ phóng to H 14.1 -> 3 sgk -HS nghiên cứu bài ở nhà III PHƯƠNG PHÁP. Trực quan ,vấn đáp IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC. A/Khởi động (7’) 1,Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết Tương. 2. Môi trường trong cơ thể gồm những thànhphần nào chúng có quan hệ với nhau nhthế nào ? 3,Vào bài GV nêu VD : Chân dẫm phải gai sng đau mấy hôm rồi khỏi do đâu ? Cơ thể đã tự bảo vệ mìnhnhthế nào ? n/c bài 14 B/Các hoạt động Hoạt động 1 ( 23 phút ) TÌM HIỂU VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU Mục tiêu : - HS chỉ ra được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnhđó là : Đại thực bào, Lim phô B, Lim phô T Đồ dùng :H 14.1 14.3, 14.4 HĐ của GV và HS Nội dung -GV?Thế nào là kháng nguyên, kháng thể - HS n/c thông tin sgk thảo luận nhóm thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trìnhbày, nhóm khác bổ sung - GV chốt kiến thức - GV?Thế nào là cơ chế chìa khoá, ổ khoá ? - Kháng nguyên nào kháng thể ấy - GV y/c HS hoàn thành▼ sgk tr. 46 - HS quan sát H 14.1 14.3, 14.4 thảo luận nhóm 5 phút thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trìnhbày, nhóm khác bổ sung + Vi khuần vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặo những hoạt động nào của bạch cầu ? + 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể + Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ? + HS HS chỉ tranhnêu cơ chế thực bào và loại bạch cầu tham gia thực bào + Tế bào B chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ? + HS chỉ tranhnêu cơ chế các tế bào VK, VR bi vô hiệu hoá do các kháng thể đã làm chúng bị kết dínhlại + Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn và vi rút bằng cách nào ? + HS chỉ tranhnêu cơ chế tế bào T nhận diện VK, VR bằng cơ chế chìa khoá, ổ khoá tiết prôêin đặc hiệu làm thủng màng tế bào nhiễm bệnh-> TB nhiễm bệnhbị phá huỷ - Tại sao phá huỷ tế bào vẫn được coi là bảo vệ cơ thể ? - HS trả lời I Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Kháng nguyên : Là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể - Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng 3 cách - Thực bào : Bạch cầu trung tínhvà bạch cầu mô nô hìnhthànhchân giả bắt nuốt vi khuẩn và tiêu hoá chúng - Lim phô B tiết kháng thể vô hiệu hoá các kháng nguyên. - Lim phô T phá huỷ tế bào nhiễm bệnh Hoạt động 2 ( 10 phút ) TÌM HIỂU MIỄN DỊCH Mục tiêu : - HS Trình bày được khái niệm miễn dịch - Phân biệt được các loại miến dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo Cách tiến hành HĐ của GV và HS Nội dung - GV nêu VD dich đau mắt đỏ có người bị nhiễm, có người không mắc bệnhnày - HS trả lời => Người không mắc bênhcó khả năng miễn dịch với loại bệnhnày- Miễn dịch là gì ? + Có những loại miễn dịch nào ? Nêu sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu được : - 2 loại miễn dịch - Miễn dich tự nhiên gồm + Miễn dịch bẩm sinh + Miễn dịch tập nhiễm - Phận biệt được các loại - Miễn dịch nhân tạo + Miễn dịch chủ động + Miễn dịch thụ động - GV giảng giải về vác xin - Em đã được tiêm phòng những loại những loại vác xin nào - HS trả lời II Miễn dịch - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc1 bệnhnào đó mặc dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh - Có 2 loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên là khả năng tự chống bệnhcủa cơ thể do bạch cầu và kháng thể. + Miễn dịch nhân tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng cách tiêm chủng vác xin C/Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà 1.Tổng kết( 4 phút ) Cho các ý trả lời a) Miễn dịch chủ động b) Miễn dịch tập nhiễm c) Miễn dịch bẩm sinh d) Miễn dịch thụ động Hãy bổ sung các ý phù hợp vào các số 1, 2, 3 , 4 trong bảng dưới đây Miễn dịch Tự nhiên 1 Cơ thể trẻ em lúc sinhra đã có kháng thể chống lại bệnhsởi nên không bị mắc bệnhsởi 2 Người bị mắc bệnh: đậu mùa, quai bị, sởi.... sau đó một thời gian hoặc cả đời không bị mắc bệnhđó nữa Nhân tạo 3 Tiêm vác xin phòng bệnh( bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt ...) 4 Tiêm huyết thanhcủa con vật có chứa kháng thể vào cơ thể người để trị bệnh 2.Hướng dẫn học ở nhà( 1 phút ) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục em có biết

File đính kèm:

  • doct14 - s8.doc