Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 54: Tiến hóa về sinh sản - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- HS so sánh được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Học sinh biết được sự tiến hoá các hình thức sinh sản sinh sản hữu tính và các tập tính chăm sóc con ở động vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.

- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật, yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Bảng phụ

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

7A4 . .

7A5 . .

7A6.

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.

3. Hoạt động dạy - học:

Mở bài:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 54: Tiến hóa về sinh sản - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 20/03/2014 Tiết 57 Ngày dạy: 24/03/2014 BÀI 54: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - HS so sánh được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. - Học sinh biết được sự tiến hoá các hình thức sinh sản sinh sản hữu tính và các tập tính chăm sóc con ở động vật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp. - Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A4.................................................................................... 7A5................................................................................ 7A6............................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Thế nào là sinh sản vô tính? - Có những hình thức sinh sản vô tính nào? - GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống. - Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi? - Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân HS tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Không có sự kết hợp đực, cái + Phân đôi, mọc chồi - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới. - HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày - HS rút ra kết luận. * Tiểu kết: - Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi: - Thế nào là sinh sản hữu tính? - So sánh sinh sản vô tính với hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng 1) - GV kẻ bảng để HS so sánh. Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Của 1 cá thể Của 2 cá thể Vô tính Hữu tính - Từ nội dung bảng so sánh này yêu cầu HS rút ra nhận xét. - Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết? - GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính. - GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. - Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào? - GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180. - GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ. - GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi. - GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn. a. Sinh sản hữu tính - Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm. - Yêu cầu: + Có sự kết hợp đực và cái. + Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS phải nêu được: + Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính. - Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ. - HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa gà, mèo, chó b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính - HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú. - Trao đổi nhóm, nêu được: + Loài đẻ trứng, đẻ con. + Thụ tinh ngoài, trong. + Chăm sóc con. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - - Đại diện nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV. - Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần. Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Trứng trong hốc đất Con non tự kiếm ăn Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi Ếch đồng Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang, làm tổ Ấu trùng tự kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Đào hang Con non tự kiếm mồi Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ, ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ - Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào? - Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào? - Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? - Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá nhất trong giới động vật? - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi. - GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận; sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản. ? Trong mùa sinh sản của Đv có lên đánh bắt và khai thác không? Vì sao? ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ ĐV, đặc biệt trong mùa sinh sản? - Các nhóm tiếp tục trao đổi, trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu được: + Thụ tinh trong, số lượng trứng được thụ tinh nhiều. + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn. + Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn. + Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ trả lời * Tiểu kết: a. Sinh sản hữu tính - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính. b. Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính: a. Giun đất, sứa, san hô b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày. Câu 2: Nhóm đv nào thụ tinh trong? a. Cá, cá voi, ếch b. Trai sông, thằn lằn, rắn c. Chim, thạch sùng, gà Câu 3: Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp? a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè b. ếch, cá, mèo c. Thỏ, bò, vịt 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học. V. RÚT KINH NGHIỆM. .

File đính kèm:

  • docSINH 7TUAN 30TIET 57.doc