Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46, Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp chim - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khac nhau.

- Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với com người

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 44 (1-3) SGK. Phiếu học tập:

Nhóm chim Đại diện Môi trường

sống Đặc điểm cấu tạo

 Cánh Cơ ngực Chân Ngón

Chạy Đà điểu

Bơi Chim cánh cụt

Bay Chim ưng

2.Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK, tr. 145

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ On định lớp: 7A1

 7A2

 7A3

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn ?

3/ Các hoạt động dạy và học:

a/ Mở bài: Chim là lớp động vật có xương sống có số loài lớn nhất trong số các lớp động vật có xương sống ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện sống rất khác nhau. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim như thế nào ?

b/ Phát triển bài:

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46, Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp chim - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Ngày soạn: 09/02/2014 Tiết: 46 Ngày dạy: 13/02/2014 Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khac nhau. - Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với com người 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 44 (1-3) SGK. Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng 2.Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK, tr. 145 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 7A1 7A2 7A3 2/ Kiểm tra bài cũ: -Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn ? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Chim là lớp động vật có xương sống có số loài lớn nhất trong số các lớp động vật có xương sống ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện sống rất khác nhau. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim như thế nào ? b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC NHÓM CHIM HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -YC HS đọc thông tin mục1,2,3 SGK, quan sát h44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. -GV chốt lại kiến thức. +Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? -HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. +Nhiều loài. Cấu tạo cơ thể đa dạng. Sống ở nhiều môi trường. Bảng kiến thức chuẩn: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảonguyên, sa mạc Ngắn, yếu Ko phát triển Cao, to, khỏe 2 – 3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài khỏe Phát triển To, vuốt cong 4 ngón Tiểu kết: Lớp chim rất đa dạng: số loài chim nhiều, chia làm 3 nhóm: Chim chạy, Chim bơi, Chim bay. Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: Đặc điểm cơ thể, của chi, hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. -GV chốt lại kiến thức. -HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. Tiểu kết: +Mình có lông vũ bao phủ +Chi trước biến đổi thành cánh +Có mỏ sừng +Phổi: mạng ống khí, túi khí tham gia hô hấp +Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể +Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ +Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHIM HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -YC HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? +Lấy VD về tác hại và ích lợi của chim -HS đọc thông tin tìm câu trả lời. + Như tiểu kết -1 vài HS phát biểu lớp bổ sung. Tiểu kết: -Lợi ích: +Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm +Cung cấp thực phẩm +Làm chăng, đệm, đồ trang trí, làm cảnh +Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch +Giúp phát tán cây rừng. -Có hại: +Ăn hạt, quả, cá +Là động vật trung gian truyền bệnh. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi SGK 2/ Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc “Em có biết”. Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docSH 7 tiet 46 tuan 23 2013 2014.doc