I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài lối sống và môi trường sống 
-Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
-Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người .Trình bày được đặc điểm chung của cá 
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận .Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
3.Thái độ :Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích 
II/PHƯƠNG PHÁP :Quan sát hoạt động nhóm 
III/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau 
-Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111
2.Chuẩn bị của học sinh :Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá 
IV/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Mở bài :Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính :Lớp cá sụn và lớp cá xương 
2.Phát triển bài :
Hoạt động 1:Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống .
a.Mục tiêu :
-Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống 
-Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nen cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau 
b.Tiến hành :
 
              
            Ngày soạn : 26-12-2004	Tuần:17
Ngày giảng : 28-12-2004	Tiết: 34
Bài 34	SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ 
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài lối sống và môi trường sống 
-Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
-Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người .Trình bày được đặc điểm chung của cá 
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận .Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
3.Thái độ :Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích 
II/PHƯƠNG PHÁP :Quan sát hoạt động nhóm 
III/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau 
-Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111
2.Chuẩn bị của học sinh :Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá 
IV/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Mở bài :Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính :Lớp cá sụn và lớp cá xương 
2.Phát triển bài :
Hoạt động 1:Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống .
a.Mục tiêu :
-Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống 
-Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nen cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau 
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Đa dạng về thành phần loài 
-Gv yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập sau :
Dấu hiệu So sánh 
Lớp cá sụn
Lớp cá xương 
Nơi sống 
Đặc điểm dể phân biệt 
Đại diện 
-HS thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau .
-GV chốt lại đáp án đúng 
-GV choHS tiếp tục thảo luận :
+Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương 
Đa dạng về môi trường sống 
-GV yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111
-GV treo bảng phụ .Gọi HS lên chữa bài 
-GV chốt lại bằng bảng kiếnthức chuẩn 
-Gv cho HS thảo luận :
+Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ?
-Mỗi HS tự thu thập thông tin hoàn thành bài tập 
-Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án .
-Đại diện nhóm lên điền bảng , các nhóm khác nhận xét bổ sung 
-Căn cứ vào bảng HS neu đặc điểm cơ bản phân biệt hai lớp ca1 sụn và cá xương đó chính là bộ xương 
-HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng 
-một vài HS điềnbảng , lớp nhận xét bổ sung 
-HS đối chiếu sửa sai sót nếu có 
TT
Đặc điểm môi trường 
Loài điển hình 
Hình dáng thân 
Đặc điểm khúc đuôi 
Đặc điểm vây chẵn
Bơi
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu 
Cá nhám 
Thon dài 
Khoẻ
Bình thường 
Nhanh 
2
Tầng giữa và tầng đáy 
Cá vền cá chép 
Tương đối ngắn 
Yếu 
Bình thường 
Bình thường 
3
Trong những hang hốc 
Lươn 
Rất dài 
Rất yếu 
Không có 
Rất chậm 
4
Trên mặt đáy biển 
Cá bơn cá đuối 
Dẹt mỏng 
Rất yếu 
To hoặc nhỏ 
Chậm 
Tiểu kết 1:
-Số lượng loài lớn gồm:
+Lớp cá sụn :Bộ xương bằng chất sụn .
+Lớp cá xương :Bộ xương bằng chất xương 
-Môi trường sống :Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá 
Hoạt động 2:Đặc điểm chung của cá 
a.Mục tiêu :Trình bày được các đặc điểm chung của cá 
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về :
+Môi trường sống 
+Cơ quan di chuyển 
+Hệ hô hấp 
+Hệ tuần hoàn 
+Đặc điểm sinh sản
+Nhiệt độ cơ thể 
-GV gọi một số HS nhắc lại đặc điểm chung của cá 
-HS nhớ lại kiến thức bài trứơc thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung .
-HS thông qua câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá 
Tiểu kết 2:Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước :
-Bơi bằng vây , hô hấp bằng mang 
-Tim hai ngăn , một vòng tuần hoàn ,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
-Thụ tinh ngoài 
-Là động vật biến nhiệt .
Hoạt động 3:Vai trò của cá 
a.Mục tiêu :Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống
b.Tiến hánh :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
-GV cho HS thảo luận :
+Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ 
-Gv thông tin thêm về nột số loài cà gây độc cho người như :Cá nóc ,mật cá trắm 
+Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá chúng ta cần phải làm gì ? 
-HS thu thập thông tin SGKvà hiểu biết của bản thân tìm câu trả lời .
-Một vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung 
 Tiểu kết 3:
-Cung cấp thực phẩm 
-Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh 
-Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp 
-Diệt bọ gậy và sâu bọ hại lúa 
3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK
4.Kiểm tra đánh giá :Đánh dấu vào câu đúng 
a.Lớp cá đa dạng vì :
-Có số lượng loài nhiều 
-Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau
-Cả hai ý trên đều đúng 
b.Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương 
-Căn cứ vào đặc điểm bộ xương 
-Căn cứ vào môi trường sống 
-Cả hai ý trên đều đúng 
c.Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ?
5.Dặn dò:
-Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK 
-Đọc mục””Em có biết ‘’
-Chuẩn bị :Eách đồng ,Kẻ bảng trang 114SGK