Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47, Bài 46: Thỏ - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ – đại diện cho lớp Thú.

- Nêu được hoạt động tập tính của thỏ.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 46.2, 46.3 SGK. 1 số tranh về hoạt động sống của thỏ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:7A1: .; 7A2: .;

 7A3: .

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Hoạt động dạy học:

* Mở bài: Thú là nhóm động vật tiến hóa nhất trong giới động vật. Để hiểu thêm về lớp Thú, chúng ta cùng tìm hiểu đại diện: Con thỏ. Để thích nghi với đời sống, thỏ có cấu tạo như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó, thầy cùng các em vào bài hôm nay

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 47, Bài 46: Thỏ - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn 15/02/2014 Tiết 47 Ngày dạy 18/02/2014 LỚP THÚ Bài 46: THỎ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ – đại diện cho lớp Thú. - Nêu được hoạt động tập tính của thỏ. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 46.2, 46.3 SGK. 1 số tranh về hoạt động sống của thỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:7A1:............................................; 7A2:........................................................; 7A3:........................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Hoạt động dạy học: * Mở bài: Thú là nhóm động vật tiến hóa nhất trong giới động vật. Để hiểu thêm về lớp Thú, chúng ta cùng tìm hiểu đại diện: Con thỏ. Để thích nghi với đời sống, thỏ có cấu tạo như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó, thầy cùng các em vào bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn HS ngiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát tranh 46.1 trao đổi nhóm tìm hiểu đặc điểm đời sống của thỏ + Trong tự nhiên thỏ thường sống ở đâu? + Thỏ thường kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày, thức ăn của thỏ là gì? + Thỏ lẫn trốn kẻ thù bằng cách nào? + Đặc điểm thân nhiệt của thỏ? - Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng cho thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ? - GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm về đời sống của thỏ. + Cho biết đặc điểm cơ quan sinh dục của thỏ? Thỏ có hình thức sinh sản như thế nào? + Em hãy cho biết giai đoạn phôi thai thỏ lấy chất dinh dưỡng từ đâu? Khi thỏ mới đẻ ra thỏ còn non thỏ lấy chất dinh dưỡng từ đâu? + Trong 3 hình thức sinh sản: đẻ trứng, noãn thai sinh và thai sinh hình thức sinh sản nào là tiến hóa? Vì sao? - Cá nhân tự tìm hiểu thông tin SGK thu thập kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu nêu được: + Thỏ sống ở ven rừng trong các bụi rậm, + Kiếm ăn buổi chiều và ban đêm, thức ăn của thỏ là cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm + Đào hang, ẩn náo trong hang, bụi rậm, chạy rất nhanh bằng cách nhảy cả 2 chân sau. + Là động vật hằng nhiệt - Tự trả lời - Yêu cầu nêu được: + Thỏ đực có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, phôi thai được nuôi trong tử cung của thỏ mẹ và thỏ đẻ con. + Qua nhau thai và sữa mẹ + Hình thức sinh sản thai sinh tiến hóa hơn vì: phôi thai sẽ được bảo vệ tốt hơn, sự phát triển của phôi thai không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng, con non được nuôi bằng sữa mẹ * Tiểu kết: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều, Thỏ là động vật hằng nhiệt - Thụ tinh trong, thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh 46.2; 46.2 SGK, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và chứng minh cấu tạo ngoài của thỏ đại diện của lớp Thú thích nghi hoàn toàn với đời sống . - GV treo bảng phụ ( Đáp án phiếu học tập) - GV nhận xét và chốt. * GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo của lông mao; cấu tạo của chi trước và chi sau; cấu tạo của mũi, ria, tai và mắt phù hợp với đời sống . - GV nhận xét và chốt. - GV treo hình 46.3; 46.4 yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Mô tả cách di chuyển của thỏ? + Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong 1 số trường hợp vẫn thoát được? + Tại sao vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, vì sao? - GV nhận xét và chốt. - HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và chứng cấu tạo ngoài của thỏ đại diện của lớp Thú thích nghi hoàn toàn với đời sống . - HS quan sát và sửa chữa: - Toàn lớp thống nhất. - HS phân tích cấu tạo của lông mao; cấu tạo của chi trước và chi sau; cấu tạo của mũi, ria, tai và mắt phù hợp với đời sống . - HS lắng nghe và ghi nhận thông tin. - HS quan sát và trả lời: + Nhảy đồng thời bằng 2 chân. + Thỏ chạy theo đường chữ z, thú ăn thịt chạy theo kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Sức bền của thỏ kém hơn thú ăn thịt. - Toàn lớp thống nhất. * Tiểu kết: a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù - Bộ lông dầy xốp:Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm - Chi trước ngắn: Đào hang - Chi sau dài, khỏe: Bật nhảy xa chạy trốn nhanh - Mũi tinh, lông xúc giác: Thăm dò thức ăn và môi trường - Tai có vành tai lớn, cử động: Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù - Mắt có mí, cử động được: Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm b. Di chuyển: Nhảy đồng thời cả bằng 2 chân sau Hoạt động 3: Tập tính của thỏ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, đọc thông tin SGK và kể một số tập tính của thỏ mà em biết? - Nhận xét và chốt - HS liên hệ thực tế, đọc thông tin SGK và trả lời: Thỏ có các tập tính như: đào hang, đẻ con và chăm sóc con, nuôi con bằng sữa mẹ - HS lắng nghe và ghi nhận thông tin. *Tiểu kết: Thỏ có các tập tính như: đào hang, đẻ con và chăm sóc con, nuôi con bắng sữa mẹ IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng Cố: - Học sinh đọc kết luận sgk - Yêu cầu HS GV yêu cầu HS xác định cấu tạo của thỏ trên mô hình ? 2. Dặn dò: - Đọc mục “Em có biết”. - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 - Tiet 47.doc