Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27, Bài 26: Châu chấu - Trần Thị Kim Hằng

1 - MỤC TIÊU :

1.1 Kiến thức : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu.

1.2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.

1.3 Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

2- TRỌNG TÂM:

 Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu

3 - CHUẨN BỊ :

 Giáo viên :

- Tranh cấu tạo ngoài của châu chấu (Hình 26.1 / Trang 86 / SGK).

- Tranh cấu tạo trong của châu chấu (Hình 26.2 / Trang 86 / SGK).

- Tranh cấu tạo ống khí của châu chấu (Hình 26.3 / Trang 87 / SGK).

- Tranh cấu tạo đầu và cơ quan miệng của châu chấu (Hình 26.4 / Trang 87 / SGK).

- Tranh về sinh sản và biến thái của châu chấu (Hình 26.5 / Trang 88 / SGK).

- Mẫu vật hay mô hình : châu chấu.

- Bảng phụ ghi nội dung các câu hỏi / SGK / Tiết 27.

 Học sinh :

- Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Tiết 27.

- Bảng nhóm để trả lời câu hỏi

- Dự kiến trả lời các câu hỏi / SGK / Tiết 27.

- Mẫu vật : châu chấu.

4 - TIẾN TRÌNH :

4.1- On định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập.

 4.2- Kiểm tra miệng:

* Câu hỏi :

1. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện (8đ)

2. Châu chấu có những kiểu di chuyển nào?(2đ)

* Trả lời :

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27, Bài 26: Châu chấu - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 26-Tiết : 27 Ngày dạy : 23-11-2010 Tuần 14 LỚP SÂU BỌ CHÂU CHẤU 1 - MỤC TIÊU : 1.1 Kiến thức : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu. 1.2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 2- TRỌNG TÂM: Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu 3 - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh cấu tạo ngoài của châu chấu (Hình 26.1 / Trang 86 / SGK). Tranh cấu tạo trong của châu chấu (Hình 26.2 / Trang 86 / SGK). Tranh cấu tạo ống khí của châu chấu (Hình 26.3 / Trang 87 / SGK). Tranh cấu tạo đầu và cơ quan miệng của châu chấu (Hình 26.4 / Trang 87 / SGK). Tranh về sinh sản và biến thái của châu chấu (Hình 26.5 / Trang 88 / SGK). Mẫu vật hay mô hình : châu chấu. Bảng phụ ghi nội dung các câu hỏi ▼/ SGK / Tiết 27. Học sinh : Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Tiết 27. Bảng nhóm để trả lời câu hỏi Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK / Tiết 27. Mẫu vật : châu chấu. 4 - TIẾN TRÌNH : 4.1- Oån định tổ chức : KTSS - KT vệ sinh - KT dụng cụ học tập. 4.2- Kiểm tra miệng: * Câu hỏi : 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện (8đ) 2. Châu chấu có những kiểu di chuyển nào?(2đ) * Trả lời : 1. Cơ thể nhện có 2 phần : * Phần đầu ngực : (4đ) - Đôi kìm có tuyến độc : bắt mồi và tự vệ. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông : cảm giác về khứu giác và xúc giác. - 4 đôi chân bò : di chuyển và chăng lưới * Phần bụng : (4đ) - Phía trước là đôi khe thở : hô hấp. - Ở giữa là 1 lỗ sinh dục : sinh sản. - Phía sau là núm tuyến tơ : sinh ra tơ nhện 2. Các kiểu di chuyển: Bò, bay ,nhảy (2đ) 4.3- Giảng bài mới : GV giới thiệu bài : Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn lớn trong ngành chân khớp (GV ghi tựa bài) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV giới thiệu mẫu vật hay mô hình ? Châu chấu sống ở đâu ? (Thường gặp ở cánh đồng lúa) HĐ1 : Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu - GV treo tranh (H 26.1) và bảng phụ ghi nội dung câu hỏi▼ / Trang 86 ▼ Quan sát tranh và mẫu vật, đọc ■ / I và các chú thích. Thảo luận nhóm (2’), trả lời câu hỏi ▼ : - Đại diện nhóm lên trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận : 1. Cơ thể của châu chấu có 3 phần : - Đầu : Râu, mắt kép, cơ quan miệng - Ngực : 3 đôi chân, 2 đôi cánh. - Bụng : Có các đôi lỗ thở. 2. Linh hoạt hơn. Vì chúng có thể bò bằng 3 đôi chân, nhảy nhờ đôi chân sau phát triển (càng), bay nhờ 2 đôi cánh. - Từ kết quảû và hình vẽ trên, GV củng cố lại kiến thức : ? Cơ thể châu chấu có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối hoạt động linh hoạt của chúng ? ? Châu chấu di chuyển bằng cách nào ? HĐ 2 : Tìm hiểu về cấu tạo trong của châu chấu - GV cho HS đọc ■ / II. Quan sát tranh (H26.2,3)(chú ý màu sắc và số thứ tự trong hình) ? Hệ tiêu hóa châu chấu có cấu tạo gồm các bộ phận nào ? ? So với tôm, hệ tiêu hóa của châu chấu có gì khác ? (Có thêm ruột tịt tiết dịch vịvào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau theo phân ra ngoài.) - GV treo tranh (H.26.3) ? Sự trao đổi khí của châu chấu có gì khác so với tôm ? (Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở 2 bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào) ? Hệ tuần hoàn châu chấu có đặc điểm gì khác với tôm ? ? Hệ thần kinh có đặc điểm gì khác tôm ? ▼GV cho HS thảo luận nhóm (2’), trả lời 2 câu hỏi ▼/ 87 : - Đại diện nhóm lên trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận : 1. Các ống bài tiết (ống manpighi) lọc chất thải đổ vào ruột saucủa ống tiêu hóa, để chất bài tiết theo phân cùng đổ ra ngoài dễ dàng. 2. Vì hệ tuần hoàn thường có 2 chức năng chính : phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào và cung cấp oxi cho các tế bào. Nhưng ở sâu bọ, việc cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm, vì thế hệ tuần hoàn trở nên rất đơn giản vì chỉ làm 1 nhiệm vụ là đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể HĐ2: Tìm hiểu về dinh dưỡng của châu chấu - GV cho HS đọc ■ / III và quan sát tranh (H.26.4) (khi quan sát chú ý các bộ phận xung quanh miệng) ? Thức ăn của châu chấu là gì ? Có phàm ăn không ? (Châu chấu rất phàm ăn nên rất có hại cho cây trồng) - GV : Nhờ cơ quan miệng khỏe, sắc nên châu chấu gặm chồi, lá cây rất dễ dàng và nhanh chóng ? Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? ? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ? (Đó là động tác hô hấp, hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng) - GV : Chỉ cần dìm phần bụng xuống nước là châu chấu sẽ chết HĐ2: Tìm hiểu về sinh sản của châu chấu - GV cho HS đọc ■ SGK / IV và quan sát tranh (H.26.5) ( Chú ý hình dạng ở từng giai đoạn) ? Châu chấu đơn tính hay lưỡng tính ? ? Tuyến sinh dục có dạng gì ? (Tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống) ? Châu chấu đẻ trứng hay đẻ con ? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng thành ? (Vì lớp cỏ cuticun của cơ thể cứng không lớn lên theo cơ thể nên vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành, trước khi vỏ mới cứng lại châu chấu non lớn lên một cách nhanh chóng) ? Vì sao gọi là biến thái không hoàn toàn ? (Châu chấu non mới nở ra giống con trưởng thành nhưng nhỏ, chưa đủ cánh, phải sau lột xác nhiều lần mới trở thành con trưởng thành) ? So sánh biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn ? I- Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài: Cơ thể của châu chấu có 3 phần : - Đầu : có râu, mắt kép, cơ quan miệng - Ngực : có 3 đôi chân, 2 đôi cánh - Bụng : Có nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. 2. Di chuyển : Bò, bay, nhảy. II- Cấu tạo trong : 1. Hệ tiêu hóa : - Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. - Tuyến tiêu hóa : có ruột tịt tiết dịch vị 2. Hệ hô hấp : bằng hệ thống ống khívà tập trung ở phấn bụng 3. Hệ tuần hoàn : cấu tạo đơn giản. Tim hình ống gồm nhiều ngăn. Hệ mạch hở. 4. Hệ thần kinh : dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển III- Dinh dưỡng : - Châu chấu ăên thực vật : chồi, lá cây, - Thức ăn được tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. IV- Sinh sản : - Phân tính - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3* / Trang 88 / SGK * Trả lời : 1. Cơ thể có 3 phần rõ rệt : đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. 2. Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí phân nhánh từ các lỗ thở tới các tế bào. Tôm hô hấp bằng mang 3. Châu chấu phàm ăn, nhiều chất dinh dưỡng nên sinh sản nhanh và nhiều. Chúng đẻ nhiều lứa, mổi lứa đẻ nhiều trứng. Vì thế, chúng gây hại cho cây trồng rất ghê gớm. Trên thế giới và nước ta đạ nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu, chúng bay đến đâu thì xảy ra mất mùa đói kém đến đó. Vì vậy, chúng ta cần phải tiêu diệt chúng ngay từ khi mới phát hiện. * Bài tập: Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng Kiểu di chuyển nào dưới đây không phải là của châu chấu ? a- Bò b- Bay c- Uốn mình d- Nhảy ( Đáp án: Câu c) 4.5- Hướng dẫn HS tự họô1 : - Học bài, trả lời các câu hỏi / SGK / tiết 27. Hoàn thành vỡ bài tập. - Đọc mục “Em có biết” / Trang 88 / SGK - Chuẩn bị bài: “Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ” / Trang 89 / SGK. * Đọc trước các ■ / tiết 28 / SGK. * Sưu tầm tranh ảnh hay mẫu vật 1 số loài sâu bọ * Tìm hiểu về môi trường sống, đặc điểm chung và vai trò của sâu bọ 5- RÚT KINH NGHIỆM : ..

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 27.doc