1 - MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV. Nêu được đặc điểm chung của ĐV. Nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV. Nêu được vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng, kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
2 - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
- Tranh các biểu hiện đặc trưng của giới ĐV và TV (Hình 2.1 / Trang 9 / SGK).
- Bảng phụ ghi bảng xanh 1, 2 / Trang 9-11 và câu hỏi ▼/ Trang 10 / SGK
Học sinh :
- Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 9.
- Bảng nhóm ghi bảng xanh 2 / Trang 11
- Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Trực quan
- Hoạt động theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác
4 - TIẾN TRÌNH :
4.1- On định tổ chức :
- KTSS
- KT vệ sinh
- KT dụng cụ học tập.
4.2- Kiểm tra bài cũ :
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 2
Ngày dạy :24/08/2010
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
1 - MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV. Nêu được đặc điểm chung của ĐV. Nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV. Nêu được vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống con người.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng, kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
2 - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Tranh các biểu hiện đặc trưng của giới ĐV và TV (Hình 2.1 / Trang 9 / SGK).
Bảng phụ ghi bảng xanh 1, 2 / Trang 9-11 và câu hỏi ▼/ Trang 10 / SGK
Học sinh :
Đọc trước bài giới thiệu trong SGK / Trang 9.
Bảng nhóm ghi bảng xanh 2 / Trang 11
Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK.
3 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan
Hoạt động theo nhóm và kết hợp các phương pháp khác
4 - TIẾN TRÌNH :
4.1- Oån định tổ chức :
- KTSS
- KT vệ sinh
- KT dụng cụ học tập.
4.2- Kiểm tra bài cũ :
* Câu hỏi :
Trình bày sự đa dạng, phong phú của giới ĐV được thể hiện như thế nào ?Vd cụ thể? (10đ)
* Trả lời :
Thế giới ĐV rất đa dạng về loài (1,5 triệu loài), về số cá thể trong loài, về kích thước cơ thể và lối sống. Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, ĐV phân bố ở khắp các môi trường như : nước (mặn, ngọt, lợ), trên cạn, trên không, vùng cực, sa mạc,.. .
4.3- Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV giới thiệu bài : ĐV và TV đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung, đều là cơ thể sống, nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhánh SV khác nhau. VD : con gà và cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn nhưng vẫn có những đặc điểm chung. Bài học này sẽ đề cập đến những nội dung liên quan đến vấn đề đó. (GV ghi tựa bài)
HĐ1 : Phân biệt ĐV và TV . Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐV
MT : HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với
TV. Nêu được đặc điểm chung của ĐV
- GV treo tranh H 2.1 và bảng phụ ghi bảng xanh 1 / T.9
▼ GV yêu cầu HS đọc ■ / I / SGK - Quan sát H 2.1 - Thảo luận nhóm : đánh dấu (V) vào các ô thích hợp ở bảng 1 và trả lời 2 câu hỏi sau bảng
- Đại diện nhóm lên đánh dấu – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, gợi ý HS chốt lại câu trả lời đúng :
* Bảng 1 đã hoàn thành.
* Dựa vào bảng 1 trả lời :
1. ĐV giống TV : có cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh trưởng và phát triển,
2. ĐV khác TV : Cấu tạo tế bào ĐV không có thành xenlulôzơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể (dị dưỡng), có cơ quan di chuyển và hệ thần kinh, giác quan.
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi ▼/ T.10
▼ GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức ở phần I. Thảo luận : trả lời câu hỏi ▼
- Đại diện nhóm lên đánh dấu – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, gợi ý HS chốt lại câu trả lời đúng : đặc điểm 1,3,4.
HĐ2 : Tìm hiểu sự phân chia giới ĐV
MT : Nắm được các ngành ĐV chính sẽ học trong chương trình sinh học 7
- GV : Do sự đóng góp của nhiều thế hệ các nhà phân loại học mà giới ĐV ngày nay được sắp xếp vào hơn 20 ngành. Chương trình sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu.
? Qua thông tin cho biết các ngành ĐV được sắp xếp như thế nào ?
? Hãy kể tên các ngành ĐV trong chương sinh học 7 ?
* ĐVKXS : 7 ngành :
- Ngành ĐVNS.
- Ngành Ruột khoang.
- Các ngành : Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt.
- Ngành Thân mềm.
- Ngành Chân khớp.
* ĐVCXS : gồm các lớp : Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú
HĐ 3 : Tìm hiểu vai trò của ĐV
MT : Nêu được lợi ích và tác hại của ĐV
- GV treo bảng phụ ghi bảng xanh 2 / T.11
▼ GV yêu cầu HS dựa vào 1 số ĐV gợi ý dưới bảng và liên hệ thực tế, điền tên ĐV đại diện mà em biết vào bảng
- Gọi HS lên điền bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, gợi ý HS chốt lại kiến thức bằng 1 số câu hỏi :
? ĐV có vai trò gì trong cuộc sống con người ? Cho VD ?
? Ta phải làm gì để phát huy vai trò của ĐV trong cuộc sống và ngăn chặn những tác hại mà chúng gây ra ?
( HS trả lời theo sự hiểu biết của bản thân. GV liên hệ thêm ngoài thực tế)
I- Phân biệt ĐV và TV
* Giống nhau : có cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh trưởng và phát triển.
* Khác nhau :
- ĐV : tế bào không có thành xenlulôzơ, dị dưỡng, có cơ quan di chuyển và hệ thần kinh, giác quan.
- TV : tế bào có thành xenlulôzơ, tự dưỡng, không có cơ quan di chuyển và hệ thần kinh, giác quan.
II- Đặc điểm chung của ĐV
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dị dưỡng
III- Sơ lược phân chia giới ĐV
Giới ĐV được sắp xếp vào hơn 20 ngành. Chương trình sinh học 7 có 8 ngành ĐV :
- ĐVKXS : 7 ngành.
- ĐVCXS : 1 ngành.
IV- Vai trò của ĐV
* Lợi ích :
- Cung cấp nguyên liệu cho con người :
+ Thực phẩm:bò, lợn,
+ Da : hổ, rắn, cá sấu,
+ Lông : cừu, gà, vịt,
-Dùng làm thí nghiệm cho
+ Học tập, nghiên cứu khoa học : Eách, thỏ,
+ Thử nghiệm thuốc : chuột bạch, khỉ,
- Hỗ trợ cho con người trong :
+ Lao động : trâu, bò,
+ Giải trí: cá heo, vẹt,
+ Thể thao: ngựa, gà,
+Bảo vệ an ninh : chó, chim đưa thư,
* Tác hại :
- Truyền bệnh sang người như : ruồi, muỗi, rận,
4.4- Củng cố và luyện tập :
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3 / Trang 12 / SGK
* Trả lời :
1. Có khả năng di chuyển. Có hệ thần kinh và giác quan.Dị dưỡng
2. HS trả lời theosự hiểu biết ở từng địa phương
3. Ý nghĩa của ĐV đối với đời sống con người rất lớn, đến mức nếu không có ĐV, con người sẽ sống rất khó khăn, cụ thể như phần IV
4.5- Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài, trả lời các câu hỏi / SGK. Hoàn thành vỡ bài tập.
- Đọc mục “Em có biết ?”
- Chuẩn bị bài: “TH : quan sát 1 số ĐV nguyên sinh” / Trang 13 / SGK.
* Váng nước cống rãnh, váng ao hồ, rơm ngâm nước,
* Sưu tầm tranh ảnh trùng roi và trùng giày
* Dự kiến trả lời các câu hỏi ▼/ SGK
5- RÚT KINH NGHIỆM :
- Ưu điểm:
- Khuyết điểm :
..
File đính kèm:
- sinh 7 tiet 2.doc