*MỤC TIÊU CHƯƠNG
1.Kiến thức
- Học sinh nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
- Học sinh nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
- Học sinh nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính)
- Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
- Học sinh nêu được bằng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch.
- Học sinh đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tư duy và tổng hợp kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kỹ năng hoạt động thảo luận nhóm nhỏ.
3.Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích bộ môn và biết bảo vệ động vật, môi trường.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ động vật đặc biệt là trong mùa sinh sản của chúng.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương 7: Sự tiến hóa của động vật - Đinh Thị Hồng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII:SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT
*MỤC TIÊU CHƯƠNG
1.Kiến thức
- Học sinh nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển.
- Ýù nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
- Học sinh nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
- Học sinh nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính)
- Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
- Học sinh nêu được bằng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch.
- Học sinh đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tư duy và tổng hợp kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kỹ năng hoạt động thảo luận nhóm nhỏ.
3.Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích bộ môn và biết bảo vệ động vật, môi trường.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ động vật đặc biệt là trong mùa sinh sản của chúng.
Tiết : 56
Ngày dạy:
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Kể được một số hình thức di chuyển ở động vật. Qua đó thấy được tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển ở động vật
- Biết được sự tiến hoá của cơ quan di chuyển
b. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tư duy và tổng hợp kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kỹ năng hoạt động thảo luận nhóm nhỏ.
c.Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích bộ môn và biết bảo vệ động vật, bảo vệ môi trường.
2.Chuẩn bị
a. Giáo viên:Tranh:Các hình thức di chuyển của động vật
Bảng phụ kẻ bảng /174 sgk.
b. Học sinh:
- Tìm hiểu các nội dung và thông tin bài học, nghiên cứu và dự đoán trả lời câu hỏi thảo luận trong bài.
- Tìm hiểu về các cách di chuyển và các bộ phận di chuyển của các loài động vật. Nghiên cứu và tìm hiểu về sự tiến hoá của các cách di chuyển của động vật.
3.Phương pháp:
- Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động thảo luận nhóm nhỏ, giảng giải, phân tích và tổng hợp kiến thức từ hình vẽ và thông tin thảo luận.
4.Tiến trình
a.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số học sinh và vệ sinh lớp học (1’)
b.Kiểm tra bài cũ (không có)
c. Giảng bài mới: (40’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*Mở bài: SGK/172
HĐ1:Tìm hiểu các hình thức di chuyển ở động vật.
(15’)
MT:Kể được một số hình thức di chuyển ở động vật và tầm quan trọng của sự vận động di chuyển.
GV treo tranh các hình thức di chuyển ở động vật, hướng dẫn HS quan sát (chú ý bộ phận giúp động vật di chuyển). Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I/172 SGK và thảo luận nhóm từng đôi hoàn thành yêu cầu của SGK/172.
HS nghiên cứu thông tin mục I/172 SGK, quan sát tranh về các hình thức di chuyển ở động vật, thực hiện bài tập/172 bằng cách ghép nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.
HS: đại diện nhóm, 2 HS lên thực hiện bài tập, cả lớp theo dõi và bổ sung.
GV hướng dẫn giúp HS chốt lại kiến thức đúng và bổ sung thêm.
©Thực tế một số động vật; một con vật có thể có nhiều cách di chuyển như tôm: bơi, bò, nhảy.
GV: yêu cầu HS tự nghiên cứu trả lời câu hỏi :
? Sự di chuyển và vận động có ý nghỉa gì đối với động vật ?
HS dựa vào hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.
(Nhờ di chuyển mà động vật có thể tìm thức ăn, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng để sinh sản và lẫn trốn kẻ thù)
HĐ2:Tìm hiểu sự tiến hoá của cơ quan di chuyển (25’)
MT:Biết được sự tiến hoá của cơ quan di chuyển
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II/173, (đọc kĩ phần chú thích dưới các hình vẽ), chia nhóm thảo luận thực hiện bảng /174 SGK (5’)
HS nghiên cứu tin mục II/173, chia nhóm thảo luận thực hiện bảng /174 SGK
GV treo bảng phụ kẻ trước bảng /174, gọi đại diện 2 nhóm hoàn thành sớm nhất lên ghi tên động vật vào ô trống thích hợp.
HS: đại diện 2 nhóm hoàn thành bảng kẻ “Sự phức tạp hoá và phân hoá cơ quan di chuyển ở động vật”, HS các nhóm khác quan sát, nhận xét và bổ sung.
GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức đúng, rút ra kết luận bài.
GV giảng giải thêm:
© Sự phức tạp hoá về cấu tạo và phân hoá chuyên hoá về chức năng của từng bộ phận di chuyển, đã giúp động vật di chuyển có hiệu quả hơn và thích nghi với điều kiện sống của mỗi loài hơn.
I.CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN
* Động vật có nhiều cách di chuyển :
- Đi, chạy
- Bò
- Bơi
- Bay
- Nhảy
- Leo trèo
* Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể tự tìm thức ăn, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng để sinh sản và lẩn trốn kẻ thù.
II.SỰ TIẾN HOÁ CỦA CƠ QUAN DI CHUYỂN
- Từ chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định: san hô
- Chưa có cơ quan di chuyển nhưng co dãn cơ thể: thuỷ tức, giun đũa
- Cơ quan di chuyển đơn giản là mấu lồi cơ, tơ bơi :rươi
- Cơ quan di chuyển phân hoá thành chi phân đốt: rết, tôm
- Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi có cấu tạo và chức năng khác nhau như :
+ Vây: cá chép
+ Chân có màng bơi:ếch, cá sấu
+ Cánh được cấu tạo bằng lông vũ:chim
+ Cánh được cấu tạo bằng màng da:dơi
+ Bàn tay, bàn chân xuất hiện ngón cái thích nghi cầm nắm leo trèo:khỉ
* Sự phân hoá bộ phận di chuyển từ đơn giản đến phức tạp dần.
d.Củng cố và luyện tập (2’)
Câu 1: Kể một số hình thức di chuyển ở động? Sự vận động di chuyển có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật? (Phần I )
Câu 2: Sựï tiến hoá cơ quan di chuyển của động vật được thể hiện như thế nào? (Phần II )
e.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
* Bài cũ : HoÏc bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK /174
-Đọc mục :Em có biếtSGK/ 175
* Bài mới:- Ôn lại kiến thức cấu tạo :hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của các đại diện thuộc các ngành động vật đã học.
- Đọc và ngiên cứu nội dung bài “Tiến hoá về tổ chức cơ thể”; Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận trong bài.
- Kẻ bảng SGK/176 vào vở bài tập.
5.Rút kinh nghiệm
SGK:
GV:
HS:
File đính kèm:
- sinh7 tiet 56.doc