- Yêu cầu HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn
-> Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
- GV lưu ý: dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập
- Yêu cầu HS thu thập thông tin nhận xét về kích thước của vi khuẩn
- G nêu câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn
+ So sánh với tế bào thực vật?
- GV cung cấp thông tin một số vi khuẩn có roi có thể di chuyển được. - HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh
-> Hình cầu, que, dấu phẩy, hình xoắn
- HS chú ý lắng nghe.
-> Kích thước rất nhỏ -> quan sát dưới kính hiển vi.
- HS suy nghĩ. Nêu được:
+ Vách tế bào, nhân tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.
+ Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân chính thức.
- HS lắng nghe.
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 50: Vi khuẩn - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 20/03/2014
Tiết 60 Ngày dạy: 27/03/2014
CHƯƠNG X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y
BÀI 50: VI KHUẨN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát.
- Kĩ năng thảo luận nhóm
3. Thái độ: - Có tình yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên: Tranh phóng to các dạng vi khuẩn
2. Học sinh: On tập về soạn đề cương ôn tập. Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
6A1:.... 6A2:. 6A3:..
6A4:.... 6A5:. 6A6:..
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi sgk
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt thường không nhìn thấy, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn
-> Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
- GV lưu ý: dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập
- Yêu cầu HS thu thập thông tin nhận xét về kích thước của vi khuẩn
- G nêu câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn
+ So sánh với tế bào thực vật?
- GV cung cấp thông tin một số vi khuẩn có roi có thể di chuyển được.
- HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh
-> Hình cầu, que, dấu phẩy, hình xoắn
- HS chú ý lắng nghe.
-> Kích thước rất nhỏ -> quan sát dưới kính hiển vi.
- HS suy nghĩ. Nêu được:
+ Vách tế bào, nhân tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.
+ Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có diệp lục và chưa có nhân chính thức.
- HS lắng nghe.
Tiểu kết: Hình dạng: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn
Kích thước: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ
Cấu tạo: có cấu tạo đơn giản: Vách tế bào, nhân tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. Nêu vấn đề vi khuẩn không có diệp lục sống bằng cách nào?
- GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: dị dưỡng là chủ yếu một số ít tự dưỡng.
- Yêu cầu học sinh phân biệt hai cách dị dưỡng là: hoại sinh và kí sinh.
- Học sinh đọc và thu thập thông tin trả lời câu hỏi: dị dưỡng bằng chất hữu cơ có sẵn
- Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân huỷ; kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
Tiểu kết: Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc khí sinh) trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng.
Hoạt động 3: Phân bố và số lượng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
- GV cung cấp thông tin vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh.
- GV mở rộng thêm: khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ) -> vi khuẩn kết bào xác
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Học sinh đọc và thu thập thông tin
+ Phân bố khắp nơi
- Học sinh lắng nghe thu thập thông tin
- HS chú ý theo dõi.
Tiểu kết: Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí, trong cơ thể sinh vật
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk
2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh soạn đề cương và chuẩn bị bài.
V: RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Sinh 6 tiet 60.doc