I - MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Phát biểu được sự đa dạng của TV là gì?
- Hiểu được thế nào là TV quí hiếm, kể tên được vài loài TV quí hiếm.
- Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của TV.
- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở địa phương.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh một số TV quí hiếm.
- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1 - Tổ chức: 6A
2 - Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào? Cho VD?
- HS2: Tại sao người ta nói: " Nếu không có TV thì cũng không có loài người" ?
3 - Bài mới.
23 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 59 đến 70 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Phát tán của quả và hạt
- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông nhẹ.
- Phát tán nhờ ĐV: Quả có nhiều gai hoặc nhiều móc dễ vướng vào da hoặc lông của ĐV; Hạt có vỏ cứng, không bị tiêu hóa bởi Enzim tiêu hóa.
- Phát tán nhờ con người: Con người vận chuyển quả và hạt tới các vùng miền khác nhau.
3. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Hs trình bày thí nghiệm
- TN1:
- TN2:
-> Kết luận: ĐK cần cho hạt nảy mầm là có đủ độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp.
4. Tổng kết về cây có hoa
Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau. Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng tới cơ quan khác và toàn bộ cây.
II. Vai trò của thực vật.
+ Nhờ có sự quang hợp của thực vật lấy vàokhí cácbônic và thải ra khí oxi mà lượng khí cacbonic và ôxi luôn được ổn định.
Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Lá cây có thể ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong lành.
- Một số loài cây có thể tiết ra chất tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
* Với động vật:
- TV cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật.
- Thực vật gây hại đối với ĐV: một số tảo, cây duốc cá, cây nắp ấm, cây bắt ruồi
* Với con người
- TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, làm cảnh...
- Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ vào bộ phận sử dụng.
- Bên cạnh những cây có ích thì còn có một số cây gây hại cho con nguời như: Cây thuốc phiện, cần xa, thuốc lá ...
4 – Củng cố - Đánh giá.
- Nêu đặc điểm chung của TV hạt kín?
- So sánh cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
5 – Hướng dẫn về nhà.
- Ôn kiến thức chương: VII-> X.
Tổ duyệt
Nguyễn Thị Thuý Hà
Ngày soạn: 27/04/2013
Ngày giảng:
TIẾT 67. KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Kiển tra, đánh giá nhận thức học sinh trong học kì II
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
a. Ma trận đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng mức độ cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Quả và hạt
Trình bày thí nghiệm và rút ra kết luận về điều kiện cần cho hạt nảy mầm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20
1
2
20
Các nhóm thực vật
Cơ quan sinh sản của cây thông, cấu tạo
Đặc điểm chung của thực vật hạt kín
Vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng và phong phú như ngày nay.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10
1
1
10
1
1
10
3
3
30
Vai trò của thực vật
Thực vật có vai trò với con ngưòi như thế nào
Cho ví dụ về vai trò của thực vật với con ngưòi
Liên hệ địa phương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10
1
1
10
1
1
10
3
3
30
Vi khuẩn- Nấm - Địa Y
Nấm có ích như thế nào với con nguời. Cho ví dụ
Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10
1
1
10
2
2
20
Tổng
2
2
20
3
4
40
2
2
20
2
2
20
9
10
100
b. Đề bài
Câu 1: Trình bày thí nghiệm và rút ra kết luận về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?
Câu 2: Cơ quan sinh sản của cây Thông là gỉ? Nêu cấu tạo?
Câu 3: - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
- Vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng và phong phú như
ngày nay.
Câu 4: Thực vật có vai trò với con nguời như thế nào? Cho ví dụ? Kể một số cây hạt kín có giá trị ở địa phương em ?
Câu 5: - Nấm có ích như thế nào đối với con người? cho ví dụ
- Vì sao ở trong tối nấm vẫn phát triển đựơc?
c. Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
1.
* Học sinh trình bày đúng thí nghiệm
* Kết luận: Hạt nảy mầm cần có những điều kiện: Có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
1.0
1.0
2
* Cơ quan sinh sản của cây thông là nón đực và nón cái
* Cấu tạo:
- Nón đực: + Nhỏ, màu vàngmọc thành cụm.
+ Gồm:Trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái: +Lớn, mọc riêng lẻ.
+ Gồm trục nón, Vảy (lá noãn) mang noãn.
0.5
0.25
0.25
3
* Đặc điểm chung.
- CQ sinh dưỡng phát triển, đa dạng.
- Trong thân có mạch dẫn phát triển.
- Có hoa, quả, có nhiều dạng khác nhau.
- Hạt nằm trong quả.
- Môi trường sống đa dạng là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.
* Hạt kín có thể phát triển phong phú như ngày nay: Do cơ quan sinh dưõng và cơ quan sinh sản phát triển, môi truờng sống đa dạng.
1.0
1.0
4
* Vai trò của thực vật
- TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, làm cảnh...
- Thực vật cũng có hại với con người: ảnh hưỏng đến sức khoẻ, gây độc...
* Ví dụ: - Có ích: - Có hại:
* Liên hệ địa phương
1.0
1.0
1.0
5
- Nấm có ích
+ Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. VD: Mốc trắng
+ Sản xuất rượu bia. VD: Nấm men
+ Làm thức ăn. VD: Nấm rơm, nấm sò, nấm hương...
+ Làm thuốc: nấm Linh chi, mốc xanh
- Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
1.0
1.0
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Tổ chức:
6A
2. Kiểm tra:
- GV phát điểm tra, HS làm bài.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.
3. Thu bài:
- Hết giờ GV thu bài.
4. Củng cố- đánh giá:
- GV nhận xét ý thức HS trong giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem trước bài 63
Ngày soạn: 24/04/2013
Ngày giảng:
TIẾT 68. THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I – Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II – Phương tiện dạy học.
Dụng cụ đào đất.
Túi ni lông trắng.
Kẹp ép tiêu bản
Nhãn ghi tên cây.
Kẻ bảng.
III – Hoạt động dạy - học.
1 – Tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3 – Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên.
- GV y/c HS hoạt động theo nhóm các nội dung sau:
+ Quan sát hình thái của TV, nhận xét đặc điểm thích nghi của TV.
+ Nhận dạng TV, xếp chúng vào các nhóm.
+ Thu thập mẫu vật.
- Nghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép.
a- Quan sát hình thái một số TV.
+ Quan sát: rể, thân, lá, hoa, quả.
+ Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước... tìm đặc điểm thích nghi.
+ Lấy mẫu cho vào túi nilon => Buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn.
b- Nhận dạng TV xếp chúng vào nhóm
- Xác định tên một số cây quen thuộc => Xếp chúng vào các lớp, ngành.
c- Ghi chép.
- Ghi chép ngay các điều quan sát được
- Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
4- Củng cố:
- Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh.
- Ghi chép chọn mẫu vật
5- Hướng dẫn về nhà:
- Giờ sau tiếp tục tham quan
- Chuẩn bị: giấy, bút, kéo, băng dính.
Ngày soạn: 01/05/2013
Ngày giảng: /05/2013
TIẾT 69. THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I – Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II – Phương tiện dạy học.
Dụng cụ đào đất.
Túi ni lông trắng.
Kẹp ép tiêu bản
Nhãn ghi tên cây.
Kẻ bảng.
III – Hoạt động dạy - học.
1 – Tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3 – Bài mới:
Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn.
* HS có thể tiến hành một trong 3 nội dung sau:
+ Quan sát biến dạng của rể, thân, lá.
+ Quan sát mối quan hệ giữa TV với TV, TV với ĐV.
+ Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan.
* Cách thực hiện:
a. Quan sát nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật, thực vật với động vật.
- Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây.
- Quan sát hiện tượng cây bóp cổ.
- Quan sát thực vật ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.
- Quan sát sự thụ phấn nhờ sâu bọ, chim làm tổ.
- Nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
b. Nhận xét sự phân bố thực vật của thực vật trong khu vực tham quan.
- Nhận xét loài thực vật nào nhiều, loài thực vật nào ít.
- Số lượng thực vật hạt kín so với các ngành khác
- Số lượng cây trồng so với cây dại.
c. Thu thập mẫu vật.
- Lấy mẫu vật cho vào túi nilong.
Gồm các bộ phận: + Hoa hoặc quả.
+ Cành nhỏ đối với cây, các cây đối với cây nhỏ.
+ Dán nhãn, ghi tên cây.
- Nhận dạng các loài thực vật, xếp chúng vào các nhóm.
+ Xác định tên cây quen thuộc.
+ Vị trí phân loại: . Lớp đối với thực vật hạt kín.
. Ngành: rêu, dương xỉ, hạt trần
4- Củng cố:
- Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh.
- Ghi chép chọn mẫu vật
5- Hướng dẫn về nhà:
- Giờ sau tiếp tục tham quan
- Chuẩn bị: giấy, bút, kéo, băng dính.
Ngày soạn: 01/05/2013
Ngày giảng: /05/2013
TIẾT 70. THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I – Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong đk sống cụ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát,thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II – Phương tiện dạy học.
Dụng cụ đào đất.
Túi ni lông trắng.
Kẹp ép tiêu bản
Nhãn ghi tên cây.
Kẻ bảng.
III – Hoạt động dạy - học.
1 – Tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3 – Bài mới:
Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp.
* Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được => các bạn trong lớp bổ sung.
* GV giải đáp thắc mắc của HS
* Nhận xét các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực.
* Y/c HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK.
Hoạt động 4: Bài tập về nhà
Hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng:
STT
Tên cây
Nơi mọc
Điều kiện sống
Đặc điểm của cây
Nhóm
thực vật
1
2
- Tập làm mẫu cây khô.
+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm: theo hướng dẫn SGK.
4- Củng cố:
- Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh.
- Ghi chép chọn mẫu vật
5- Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thiện bài thu hoạch theo bảng.
- Hoàn chỉnh tập mẫu khô.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- sinh 659-70.doc