Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 25 đến 36 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: Những chất lá cây cần để chế tạo tinh bột.

- Phát biểu khái niệm đơn giản về quang hợp.

- Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.

- Tìm được ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.

3. Thái độ:

Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy học

*GV thực hiện trước thí nghiệm, mang lá thí nghiệm dến lớp để thử kết quả với dung dịch iốt.

HS: Ôn lại kiến thức cấu tạo của lá, sự vận chuyển các chất, quang hợp tiết trước.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 6A:

2. Bài cũ: Nêu thí nghiệm chứng tỏ lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng?

3. Bài mới.

 

doc28 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 25 đến 36 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên cây? - GV hỏi: Qua bài học trên em biết được điều gì? 1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - Từng HS lần lượt quan sát các hoa của nhóm hoàn thành cột 1,2,3 trong bảng ở vở bài tập. - HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm→ viết ra giấy - Một HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung: Nhóm hoa có nhị, nhụy. Nhóm hoa có nhị hoặc nhụy. - HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK tr.97. - HS tự điền nốt vào cột của bảng ở vở bài tập. - Một vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý . Kết luận: - Có 2 nhóm hoa: + Hoa đơn tính chỉ có nhị. + Hoa lững tính : Có cả nhị và nhụy . 2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. - HS đọc mục thông tin □ quan sát H29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu. - HS trình bày trước lớp, HS khác bổ sung. Kết luận: - Có 2 cách mọc hoa: + Mọc đơn độc . + Mọc thành cụm` 4. Kiểm tra đánh giá: GV sử dụng câu hỏi 1,2,3 cuối bài. 5.Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm hoa tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tổ trưởng duyệt: ../12/2012 Nguyễn Thị Thúy Hà Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày giảng: ../12/2012 Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS hệ thống lại kiến thức đã học, qua hệ thống các câu hỏi mà GV đã chuẩn bị sẵn. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật . II. Đồ dùng dạy học - GV: Hệ thống các câu hỏi phù hợp với trình độ HS, Bảng phụ - HS: Ôn lại kiến thức đã học III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm. 2. Bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời ( GV chiếu câu hỏi lên màn hình ) * Đánh dấu + vào câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Trong các lá sau đây nhóm lá nào có gân song song: £a) lá hành, lá nhãn, lá bưởi. £b) Lá rau muống, là cải £c) Lá lúa, là mồng tơi, lá bí đỏ. £d) Lá tre, lá lúa, lá cỏ. Câu 2: trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc nhóm lá đơn £a) Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu £b) lá trúc đào, lá hoa hồng, lá nốt £c) Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật £d) Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế Câu 3: Trong các bộ phận nào sau đây của lá; bộ phận nào là nơi xảy ra quá trình quang hợp? £a) Lỗ khí £b) Gân lá £c) Diệp lục - GV nghe phần trả lời của HS, nhận xét bổ sung thống nhất đáp án chung cho cả lớp. - GV chiếu lên màn hình hệ thống câu hỏi - GV yêu cầu HS nhớ laị kiến thức đã học, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Câu 1: Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng? Câu2: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì? Câu 3: Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau? Câu 4: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây? Câu 5: Có những loại lá biến dạng phổ biến nào? Chức năng của mỗi loại lá là gì? Câu 6: Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộo phận chính ở hoa? Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao? Câu7: Hãy viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và phát biểu khái niệm quang hợp? - GV nghe phần trả lời nhóm, nhận xét bổ sung - GV chiểu bảng kiến thức chuẩn 1. Các câu hỏi trắc nghiệm - HS đọc các câu hỏi nhớ lại kiến thức đã học, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi nhóm khác nhận xét bổ sung Câu 1: Đáp án d Câu 2: Đáp án đúng b Câu3: Đáp án đúng c - HS nghe và ghi nhớ, sửa chữa nếu cần 2. Các câu hỏi tự luận - HS theo dõi câu hỏi - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn, sửa chữa nếu cần 4. Kiểm tra đánh giá: GV nhận xét giờ ôn tập 5.Dặn dò: GV dằn dò HS về nhà ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra. Tổ trưởng duyệt: ./12/2012 Ngày soạn: 15/12/2012 Ngày giảng: ./12/2012 TIẾT 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS nắm được kiến thức cơ bản có hệ thống 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, kĩ năng phân tích tổng hợp khái quát hóa kiến thức. 3.Thái độ: - GD ý thức tự giác, nghiêm túc, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị. 1. Ma trận đề. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Rễ (5 tiết) Trình bày các loại rễ biến dạng Mỗi loại cho 2 ví dụ 20% =20 điểm 50% =10 điểm 50% = 10điểm Sinh sản sinh dưỡng (2 tiết) Thế nào là chiết cành? Cho 5 ví dụ về loại cây người ta thường chiết cành? Cành chiết phải đảm bảo những điều kiện nào? 35% =35 điểm 42,8% = 15 điểm 28,6% = 10 điểm 28,6 % = 10 điểm Lá (9 tiết) Nguyên liệu chủ yếu của quá trình quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình Quang hợp 15% =15 điểm 25%=5 điểm 75%= 10 điểm Lá Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu xanh sẫm hơn mặt dưới? Tại sao ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp người ta đã và đang trồng nhiều cây xanh? 30% =30 điểm 66,6%= 20 điểm 33,3% = 10 điểm Cộng 100% = 100 điểm 15%=15điểm 02 câu 45% = 45điểm 03 câu 30% = 30 điểm 03 câu 10%=10điểm 01 câu 2. Đề kiểm tra. Câu 1: (2đ) Trình bày các loại rễ biến dạng? Mỗi loại cho 2 ví dụ? Câu 2: (3,5đ) Thế nào là chiết cành? Cành chiết phải đảm bảo những điều kiện nào? Cho 5 ví dụ về loại cây người ta thường chiết cành? Câu 3: (1,5đ) Viết sơ đồ quá trình quang hợp? Nguyên liệu chủ yếu của quá trình này là gì? Câu 4: (3đ) Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu xanh sẫm hơn mặt dưới? Tại sao ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp người ta đã và đang trồng nhiều cây xanh? 3. Đáp án –Hướng dẫn chấm Câu 1: (2đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ - Rễ củ: Rễ phình to, chứa chất dự trữ (củ cải, củ cà rốt) (0,5đ) - Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám giúp cây leo lên ( trầu không, hồ tiêu) (0,5đ) - Rễ thở: rễ mọc ngược lên mặt đất, lấy oxi (bụt mọc, bần) (0,5đ) - Giác mút: Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác (tơ hồng, tầm gửi) (0,5đ) Câu 2: (3,5đ) - Khái niệm: Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cưa đem trồng để phát triển thành cây mứi (1,5đ) - Cành chiết phải đảm bảo: (1đ) + To khỏe, không bị sâu bệnh (0,5đ) + Đã ra quả vài lần (0,5đ) - VD: (1đ) Cam, bưởi, chanh, nhãm, hồng xiêm (kể 1 VD được 0,25đ) Câu 3: (1,5đ) Viết sơ đồ: 1đ H20 + CO2 – ánh sáng, D.lục-- tinh bột + O2 (Mỗi chất được 0,25đ; đk: as, Dlục 0,25đ) - Nguyên liệu: (0,5đ) H2O và CO2 (Mỗi chất được 0,25đ) Câu 4: (3đ) - Vì mặt trên thường nhận được nhiều ánh sáng (0,5đ), tế bài lớp ngoài của lá sinh trưởng nhanh hơn, sắp xếp tổ chức chặt chẻ hơn, có nhiều chất diệp lục hơn (0,5đ) - Còn mặt dưới của lá nhận được ánh sáng ít hơn mặt trên, tế bào lớp ngoài của lá ít, phát triển chậm, sắp xếp tổ chức loãng (0,5đ), chất diệp lục không nhiều cho nên màu sắc nhạt hơn (0,5đ) - Vì ở các thành phố lớn thường có rất nhiều bụi, khí thải, chất thải(ô nhiễm) (0,5đ) nên trồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí (0,5đ) III. Tiến trình lên lớp. 1. Tổ chức: 6A: 2. Phát đề kiểm tra. 3. Tiến hành coi kiểm tra. - Gv nhắc nhở hs làm bài. - Hs làm bài 4. Thu bài. 5. Dặn dò: về nhà chuẩn bị trước bài “ Thụ phấn” Tổ trưởng duyệt Nguyễn Thị Thúy Hà Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày giảng: ...../12/2012 TIÊT 36. THỤ PHẤN I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. - Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn - Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với nối thụ phấn nhờ sâu bọ 2.Kỹ năng: - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. - Kĩ năng quan sát mẫu vật tranh vẽ, kĩ năng sử dụng các thao tác tư duy. 3.Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học * GV: - Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Tranh vẽ: Cấu tạo hoa bí đỏ - Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ *HS: - Mỗi nhóm một loại hoa tự thụ phấn ; một loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Bài cũ: Kết hợp bài mới 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoa tự thụ phấn - GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 để trả lời câu hỏi: + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? - GV đưa ra vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn * Hoa giao phấn - GV cho HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b. - GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận giữa các nhóm - GV kết luận: Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục s tr.100 - GV cho HS xem thêm tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ + Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - GV cho HS thảo luận đáp án - GV nhận xét bổ sung và nhấn mạnh các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 1. Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn - HS tự quan sát H30.1 SGK suy nghĩ để trả lời câu hỏi - HS làm s SGK trao đổi thống nhất câu trả lời và giải thích - Các nhóm nhận xét bổ sung - HS đọc thông tin tr.99 - HS thảo luận câu trả lờp trong nhóm - HS khác nhận xét bổ sung hoàn thiện đáp án * Kết luận: : - Hoa tự thụ phấn: Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín đồng thời - Hoa giao phấn: Là hoa đơn tính hoặc hoa đơn tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc + Hoa giao phấn nhờ yếu tố: Sâu bọ, gió, nhờ người 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - HS quan sát mẫu vật và tranh → suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK - Các nhóm trình bày kết quả - HS tự bổ và tóm tắt các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Kết luận: - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm màu sắc sợ sỡ, mùi thơm - Đĩa mật nằm ở đáy hoa - Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính 4. Kiểm tra đánh giá: GV sử dụng câu hỏi 1,2,3 cuối bài. 5.Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông Tổ trưởng duyệt: 24/12/2012

File đính kèm:

  • docSinh 6 25-39.doc
Giáo án liên quan