Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 36 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2.Kỹ năng:

1. Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.

2. Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. Yêu thích khoa học

II. Phương tiện:

Gv: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm.

Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk).

III. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS (2’)

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/Giảng bài mới:35’

 

doc73 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1 đến 36 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi. - Hs: Ôn tập các chương đã học. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoat động 1: Ôn tập chương IV: Lá. -Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời câu hỏi : H: Đặc điểm bên ngoài của lá? Cách sắp xếp lá, ý nghĩa? H: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ? H: Cấu tạo của một phiến lá gồm những phần nào? Chức năng ? H: Trình bày thí nghiệm để chứng minh: Lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng ? Trong quá trình chế tạo tinh bột cây cần những chất gì ? H: Viết sơ đồ quang hợp ? H: Viết sơ đồ hô hấp ? Lá cây hô hấp có ý nghĩa gì ? H: Trình bày một thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá ? H: Cho Vd về gân lá hình mạng? hình song song ? hình vòng cung ? H: Có những loại lá biến dạng nào ? ý nghĩa đối với cây ? -Hs: Lần lược, trả lời. -Gv: Nhận xét, nhắc nhở hs các kiến thức cơ bản cần lưu ý.... Hoạt động 2: Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng. -Gv: Tiếp tục cho hs trả lời: H: Sinh sản sinh dưỡng của cây là gì ? Lấy Vd về các cấyinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? H: Sinh sản sinh dưỡng do người gồm những hình thức nào? Cho Vd cụ thể về các hình thức đó ? -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung. -Gv: Yêu cầu hs làm bài tập ở bảng t. 88/ sgk. -Hs: Tái hiện kiến thức cũ lên bảng làm bài tập ... -Gv: Nhận xét, bổ sung ...Đáp đáp án đúng .... Hoạt động 3: Ôn tập chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. -Gv: Cho hs nhớ lại kiến thức đã học để trả lời : H: Hoa gồm những bộ phận nào ? Chức năng của từng bộ phận ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ? H: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ? H: Cho Vd về cách xếp hoa trên cây ? H: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với thụ phấn của hoa ? -Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.... -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ... 4/Củng cố: - Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức trọng tâm có liên quan đến: H: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất trong thân ? H: Cấu tạo của rễ? Chức năng? Có mấy loại rễ chính? Lấy VD cho từng loại rễ - Gv: Qua sự trả lời của hs . Gv nhận xét sự chuẩn bị giờ ôn tập 5/ Hướng dẫn học ở nhà: -Hs: Ôn tập kiến thức ở các chương đã học. Chuẩn bị thi học kì I. V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. BGH kí duyệt Ngày ..... tháng ..... năm 201.. Ngày soạn: 01/9/2012 Ngày dạy: 6A- B- Tiết 36 TÊN BÀI Kiểm tra : HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của HS về: cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, sự quang hợp và hô hấp ở cây xanh. - Qua kiểm tra biết được sự nắm bắt kiến thức của HS để tìm phương pháp giảng dạy thích hợp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: Biết ý thức học tập, không gian lận trong thi cử. II. Phương pháp: Kiểm tra- Đánh giá III. Phương tiện: GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án. - HS: Ôn lại kiến thức đã học IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: ( Nhắc nhở HS nghiêm túc và đọc kĩ đề trong quá trình làm bài) 3/ Giảng bài mới:KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I II.MA TRẬN HAI CHIỀU Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Mở đầu sinh học 1 2.0 1 2.0 Chương II : Rễ 1 0,5 1 0,5 1 1.0 3 2.0 Chương III : Thân 1 0,5 1 0,5 1 2.0 3 3.0 Chương IV: Lá 1 1.0 1 2.0 2 3.0 Tổng 3 2.0 3 3.0 3 5.0 9 10 III.Đề bài Trường THCS Yên Thái Đề kiểm tra: Học Kì I Họ và tên: ......................................... Môn: Sinh Học 6 Lớp 6..... ĐIỂM LỜI PHÊ A.TRẮC NGHIỆM(4 điểm) Câu 1:Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C...) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau 1.Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm: A. Cây xoài, cây cam , cây đậu, cây hành B. Cây táo, cây cam, cây ổi, cây mít C. Cây lúa, cây cau, cây hành, cây tỏi tây D. Cây hành. cây xoài, cây bưởi, cây dừa 2.Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất C. Có ruột chứa chất dự trữ D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. 3.Thân dài ra do đâu? A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn C. Mô phân sinh ngọn D. Chồi ngọn 4.Cấu tạo vỏ của thân non gồm: A. Biểu bì và thịt vỏ B. Thịt vỏ và ruột C. Biểu bì, thịt vỏ và ruột D. Thịt vỏ và mạch rây Câu 2 : Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ cái ( A,B,C...) vào cột trả lời. Cột A (Các miền của rễ) Cột B (Chức năng chính của từng miền) Trả lời 1.Miền hút 2.Miền sinh trưởng 3.Miền trưởng thành 4.Miền chóp rễ A.Làm cho rễ dài ra B.Dẫn chuyền C.Che chở cho đầu rễ D.Hấp thụ nước và muối khoáng 1............................. 2............................. 3............................. 4............................. Câu 3 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có............................,sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng........................................chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. B.TỰ LUẬN(6 Điểm) Câu1: Nhiệm vụ của sinh học là gì? Câu2: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân cây? Cho ví dụ? Câu3: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa? III.ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM A.TRẮC NGHIỆM(4 điểm) Câu 1: (2 điểm – mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm) 1 – C 2 – D 3 – B 4 - A Câu 2: (1 điểm) 1 – D 2 – A 3 – B 4 – C Câu 3: (1 điểm) - Chất diệp lục - Ánh sáng mặt trời B.TỰ LUẬN(6 Điểm) Câu1:(2 điểm) Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vât nói riêng để sử dụng hợp lý, phát triển và bảop vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học. Câu2:(2 điểm) -Thân cây gồm : thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.Chồi phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa. -Có 3 loại thân cây : +Thân đứng (thân gỗ, thân cột, thân cỏ). VD: Cây vải, cây dừa, cỏ mần trầu.... +Thân leo (thân quấn, tua quấn). VD: Dây bìm bìm, đậu Hà Lan..... +Thân bò. VD: Rau má, dây khoai lang....... Câu3:(2 điểm) Vì ban đêm cây xanh không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp thực hiện, cây lấy ôxi của không khí trong phòng và thải ra nhiều khí cacbônic. Nếu đóng kín cửa, không khí trong phòng sẽ bị thiếu ôxi và có nhiều khí cacbônic nên người ngủ rễ bị ngạt thở, dẫn tới tử vong. A. ĐỀ kiÓm tra ( Dự bị) Câu 1: Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? (3đ) Câu 2: Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? (2đ) Câu 3 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Hãy nêu những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp? Cho ví dụ ứng với mỗi hình thức đó? (3đ) Câu 4 : Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn trồng thêm cây và bảo vệ chúng? (2đ) B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (3đ) * Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như sau: - Đầu tiên hình thành 2 nhân tách xa nhau.(1đ) - Sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bài hình thành, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới.(1đ) * Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa đối với thực vật là: giúp thực vật sinh trưởng và phát triển. (1đ) Câu 2: (2đ) * Quang hîp lµ: qu¸ trình l¸ c©y nhê cã diÖp lôc, sö dông n­íc, khÝ cacbonic vµ n¨ng l­îng ¸nh s¸ng mÆt trêi ®Ó chÕ t¹o tinh bét vµ nhả khÝ oxi. (1đ) *S¬ ®å quang hîp:(1đ) Ánh sáng N­íc + CO2 Tinh bét + O2 Diệp lục Câu 3 : (3đ) *Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là: hiÖn t­îng h×nh thµnh c¸ thÓ míi tõ mét phần cña c¬ quan sinh d­ìng (rễ, thân, lá). (1đ) *Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp và cho ví dụ: (2đ) + Sinh s¶n b»ng th©n bß: rau m¸(0,5đ) + Sinh s¶n b»ng th©n rÔ: dong ta(0,5đ) + Sinh s¶n b»ng rÔ cñ: khoai lang(0,5đ) + Sinh s¶n b»ng l¸: l¸ thuèc bỏng(0,5đ) Câu 4 : (2đ) * Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng chúng ta còn trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì : + Do thực vật có vai trò rất lớn trong đời sống. (1đ) + Do rừng bị khai thác bừa bãi, thực vật quý hiếm bị khai thác cạn kiệt. (1đ) 4/Củng cố: - Thu bài. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100 - Nghiên cứu bài thụ phấn (tt), trả lời các câu hỏi sau: + Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? + Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ con người là cần thiết? Cho ví dụ. V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. BGH kí duyệt Ngày ..... tháng ..... năm 201.

File đính kèm:

  • doc1G.A Sinh6k1 nam 12-13.doc