Giáo án sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Phạm Đoàn Ngọc Mai

1. Mục tiêu :

 1.1. Kiến thức

 HS biết:

 - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

 - Nêu được các nhiệm vụ sinh học nói chung và TV học nói riêng.

 HS hiểu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng

 1.2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.

 - Phản hồi, lắng nghe tích cực trong qu trình thảo luận.

 - Thể hiện sự tự tin trong trình by ý kiến c nhn.

 1.3. Thái độ: GD HS sử dụng hợp lý, bảo vệ, cải tạo các tài nguyên TV.

2. Trọng tm: Đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, nhiệm vụ sinh học.

3. Chuẩn bị :

 3.1. GV : Tranh vẽ con g, cây đậu, hòn đá . Tranh vẽ H2.1/8 . Bảng phụ có nội dung bảng trang /7

 3.2. HS : Đọc bài mới, kẻ bảng trang 7 / SGK (vở bài tập)

4. Tiến trình :

 4.1. Ổn định tổ chức kiểm diện : 6A1: ;6A2: ;6A3:

 4.2. KTBC : GV giới thiệu chương trình sinh học 6

 4.3. Bài mới :

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Phạm Đoàn Ngọc Mai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU SINH HỌC ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ SINH HỌC Bài 1,2 ; Tiết:1 Tuần dạy: 1 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức HS biết: - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. - Nêu được các nhiệm vụ sinh học nói chung và TV học nói riêng. HS hiểu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng 1.2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng: - Tìm kiếm và xử lí thơng tin để nhận dạng được vật sống và vật khơng sống. - Phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận. - Thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 1.3. Thái độ: GD HS sử dụng hợp lý, bảo vệ, cải tạo các tài nguyên TV. 2. Trọng tâm: Đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, nhiệm vụ sinh học. 3. Chuẩn bị : 3.1. GV : Tranh vẽ con gà, cây đậu, hòn đá . Tranh vẽ H2.1/8 . Bảng phụ có nội dung bảng trang /7 3.2. HS : Đọc bài mới, kẻ bảng trang 7 / SGK (vở bài tập) 4. Tiến trình : 4.1. Ổn định tổ chức kiểm diện : 6A1: ;6A2: ;6A3: 4.2. KTBC : GV giới thiệu chương trình sinh học 6 4.3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc vơí các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống. Như vậy để phân biệt vật sống và vật không sống như thế nào? Đặc điểm của cơ thể sống ra sao? Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên có nhiều loại sinh vật khác nhau vậy nhiệm vụ của sinh học là ? Chúng ta sẽ được tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay Hoạt động 2 : Nhận dạng vật sống và vật không sống MT : Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng . GV : Yêu cầu học sinh quan sát xung quanh nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật hay vật thể . HS : Cho ví dụ và nêu được ví dụ về vật sống và vật không sống . Cụ thể : Vật sống : con cá, con dế, cây bạch đàn Vật không sống : cái bàn, cây viết . GV : Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi : - Con gà, cây đậu cần những điều kiện nào để sống ? - Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại không ? - Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thơì gian được nuôi , trồng không ? Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước không ? GV : Hãy tìm dấu hiệu phân biệt giữa vật sống và vật không sống ? HS: Dấu hiệu để phân biệt: Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống MT : Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. GV : Hướng dẫn học sinh điền vào bảng , dùng kí hiệu + ( có ) – (không) cho thích hợp. Nêu thêm 1 vài ví dụ HS : Làm vào vở bài tập . GV : Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại theo dõi nhận xét, bổ sung . HS : Cần xác định đúng : theo bảng sau : Ví dụ LL SS DT LCCCT LBCT Xếp loại VS VKS Hòn đá Con gà C. Đậu Cái bàn C. Cam - + + - + - + + - + - + - - - - + + - + - + + - + + + + + + GV:Yêu cầu học sinh quan sát bảng . Cơ thể sống có những đặc điểm cơ bản nào ? GV: Lưu ý cho Hs : Lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải gọi là sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài Gọi 1-2 HS nhắc lại khái niệm sự trao đổi chất HS: Nhắc lại khái niệm và phần ghi nhớ đặc điểm của cơ thể sống . Hoạt động 4: Tìm hiểu sự đa dạng của thế giới sinh vật . MT: Thấy được sinh vật đa dạng phong phú và vai trò của chúng đối với đời sống của con người. Kể tên 4 nhóm sinh vật chính GV: Yêu cầu học sinh điền vào ô trống bảng /7 GV qui ước để học sinh có khái niệm về kích thước to, nhỏ, trung bình GV: Yêu cầu học sinh đọc kết quả, các học sinh khác bổ sung. GV chỉnh sưả đi đến đáp án đúng HS :. Cần nêu được : Tên SV Nơi sống Kích thước Có k/n di chuyển Có ích hay có hại Cây mít Con voi C. giun đất C. cá chép C. bèo tây Con ruồi C.nấm rơm Cạn Cạn Đất ẩm Nước Nước k.khí SV khác To To Nhỏ T.Bình T.Bình Nhỏ Nhỏ Không Có Có Có Không Có không Có ích Có ích Có ích Có ích Có ích C. hại Có ích GV: Có nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối vơí đời sống con người . GV: Giới thiệu nhóm vi khuẩn và yêu cầu HS quan sát H2.1 Cho biết Sinh vật trong tự nhiên chia làm mấy nhóm HS: Sinh vật trong tự nhiên chia làm 4 nhóm : Vi khuẩn, nấm, thực vật, Động vật Hoạt động 5: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học MT: Nêu được các nhiệm vụ sinh học nói chung và TV học nói riêng GV: Sinh vật có vai trò gì đối vơí đời sống của con người ? HS: Có rất nhiều sinh vật có ích và nhiều sinh vật có hại GV: Để hiểu được điều đó nhiệm vụ chung của sinh học là gì ? HS : Trả lời cần nêu được : * Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và vơí môi trường tìm cách sử dụng chúng phục vụ đời sống con người . GV: Giới thiệu chương trình sinh học ở cấp THCS. Thông báo chương trình sinh học 6 : Thực vật . GV: Nhiệm vụ của thực vật học ? *. GDMT: Vai trị quan trọng của thực vật và phải tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng (bảo vệ cây xanh, hoa kiểng trong trường, tích cực trồng cây tạo bĩng mát, chăm sĩc hằng ngày .) 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống . * Vật sống : Cần thức ăn, nước, ôxi lớn lên VD : Con gà, con vịt (ĐV – TV) * Vật không sống : Không lấy thức ăn, không lớn lên .VD : Hòn đá, cái bàn.. .(Vật vơ sinh) 2. Đặc điểm của cơ thể sống . - Có sự trao đổi chất với môi trường : Lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải - Lớn lên - Sinh sản 3. Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau có quan hệ mật thiết với nhau và vơí con người . b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên Sinh vật trong tự nhiên chia làm 4 nhóm : Vi khuẩn, nấm, thực vật, Động vật. 4. Nhiệm vụ của Sinh học Nghiên cứu hình thái, cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của thực vật nói riêng để sử dụng hợi lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người . 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của cơ thể sống ? Câu 2 : Chọn câu trả lời đúng : Những sinh vật sống là : Hòn đá, cây thước, cái bàn Con vịt, cây hoa hồng, cây chuối Cây nến, con cá, con gà Đáp án đúng : b 4.5 . Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Đối với bài học tiết này: + Học bài Đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, nhiệm vụ sinh học. + Trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 9. + GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi 3* trong vở bài tập và làm bài tập 3/9. - Đối với bài học tiết tiếp theo: + Chuẩn bị bài mới : Đọc bài Đặc điểm chung của thực vật. + Chuẩn bị câu hỏi thảo luận SGK /11theo nhĩm. + Kẻ bảng / 11. + Ôn lại kiến thức Quang hợp SGK (lớp 5). 5. Rút kinh nghiệm *. Nội dung: *. Phương pháp: *. Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 6 hkI(1).doc