Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23, Bài 21: Quang hợp - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi.

- Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt. tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK.

 

III.PHƯƠNG PHÁP

 Trực quan, học hợp tác.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Khởi động.(6’)

*Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bàicũ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23, Bài 21: Quang hợp - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:07/11/2012 Ngày dạy: 10/11/2012(6a) 12/11/2012(6b) Bài 21- Tiết 23 QUANG HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi. - Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK. III.PHƯƠNG PHÁP Trực quan, học hợp tác. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Khởi động.(6’) *Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bàicũ. - Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng? * Bài mới Như SGK trang 68: GV cắt ngang củ khoai, nhỏ iôt vào, HS quan sát và ghi nhớ kiến thức. 2. Các hoạt động dạy – học (34’) Hoạt động 1(17’) Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng *Mục tiêu: HS thông qua thí nghiệm xác định được chất tính bột lá cây đã tạo được ngoài ánh sáng. * Đồ dùng: GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK trang 68, 69. - GV cho HS thảo luận nhóm trao đổi để trả lời 3 câu hỏi. - GV cho các nhóm thảo luận kết quả của nhóm (như SGV). - GV nghe, bổ sung, sửa chữa và nêu ý kiến đúng, cho HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV để khẳng định kết luận của thí nghiệm. - GV cho HS rút ra kết luận. - GV treo tranh yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghiệm và kết luận của hoạt động này. - GV mở rộng: Từ tinh bột và các muối khoáng hoà tan khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây. - HS đọc mục £, kết hợp với hình 21.1 SGK trang 68, 69. - HS trả lời 3 câu hỏi ở mục s. - HS mang phần tự trả lời của mình thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV đối chiếu với SGK. Kết luận: 1. Chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng - Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. Hoạt động 2(17’) Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột *Mục tiêu: HS phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận về chất khí mà lá cây nhả ra trong khi chế tạo tinh bột là khí oxi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK trang 69. - GV gợi ý: HS dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và chú ý quan sát ở đáy 2 ống nghiệm. - GV quan sát lớp, chú ý nhóm HS yếu để hướng dẫn thêm (chất khí duy trì sự cháy). - GV cho các nhóm thảo luận kết quả tìm ý kiến đúng. - GV nhận xét và đưa đáp án đúng, cho HS rút ra kết luận. - Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở? - GV cho HS nhắc lại 2 kết luận nhỏ của 2 hoạt động. - HS đọc mục £, quan sát hình 21.2, trao đổi nhóm trả lời 3 câu hỏi mục s, thống nhất ý kiến. - Yêu cầu: + Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1, xác định cành rong ở cốc B chế tạo được tinh bột. + Chất khí ở cốc B là khí oxi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm lên trình bày kết quả, cả lớp thảo luận và bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. - Các nhóm nghe và tự sửa nếu cần. Kết luận: 2. chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột - Lá nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột. 3. Tổng kết- Hướng dẫn học ở nhà.(5’) * Tổng kết. - GV cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 70, đánh giá điểm 1-2 HS. - GV gọi HS nhắc lại 2 thí nghiệm và rút ra kết luận, cho điểm 1-2 HS trả lời đúng. * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ.

File đính kèm:

  • doctiet 23-s6.doc