I. Mục tiêu:
1. Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
2. Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.
3. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện dạy học:
GV :Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước
HS :Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất, ôn lại kiến thức trong sách TNXH ở tiểu học.
III.Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ:
H. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
H. Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
2. Bài mới: Thực vật rất đa dạng và phong phú.
Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
.Mục tiêu :Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
.Tiến hành:
172 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Lê Đình Thường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật
- Dụng dụng cụ cá nhân
- Kẻ bảng trang 173
- Nhãn theo mẫu bảng174
3. Tiến trình bài dạy
Hình thức: Các nhóm quan sát ở khu vực đã phân công và công việc yêu cầu
Hoạt động 1: Quan sát, ghi chép những thực vật sống ở khu vực đã tham quan
- Các thành viên trong nhóm quan sát độc lập, ghi tên thực vật quan sát được. Tìm hiểu các đặc điểm của các mẫu. Tự phân chia chúng vào các ngành thực vật đã học
- Cả nhóm tập trung, thảo luận nhóm về các đặc điểm của các mẫu, cách phân chia vào các ngành thực vật chú ý đến:
+ Quan sát về hình thái: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt
+ Nhận dạng thực vật: Xếp vào các nhóm chp tới lớp (một lá mầm, 2 lá mầm)
Hoạt động 2: Thu thập mẫu:
- Nhóm trưởng phân công thu thập mẫu (tránh tình trạng thu thập nhiều cây đối với một loại thực vật)
- Lưu ý khi thu thập
+ Cả cây (đối với cây nhỏ, dại)
+ Cành nhỏ (đối với cây lớn)
+ Mỗi mẫu chỉ lấy 1 cây
+ Ghi nhãn cho vào túi nilon
Hoạt động 3: Quan sát nội dung tự chọn
Nhóm 1: Quan sát sự biến dạng của của, rễ, thân, lá
+ Tìm xem ở khu vự tham quan có những thực vật nào có sự biến đổi về hình dạng rễ, thân , lá
- Nhóm 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa động vật với thực vật
+ Xem trong khu vực tham quan có những động vật nào sinh sống
+ Động vật đó có mối quan hệ như thế nào với thực vật
(Thực vật là nơi sinh sống của động vật, là thức ăn, là nơi sinh sản)
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của HS về cách phân loại, đặc điểm, hình thái
* Cuối giờ yêu cầu các nhóm tập trung về lớp báo cáo nhận xét, sửa chữa
Ngày soạn: 27 /4 /2009 Ngày giảng: 12/ 5 /2009
TuÇn 36. Tiết 69 THAM QUAN THIÊN NHIÊN ( Tiếp )
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Báo cáo trước lớp về qua trình tham quan thiên nhiên: Những gì đã quan sát được: Tên
thực vật, thuộc ngành nào, có đặc điểm ra sao, môi trường sống như thế nào
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện
sống cụ thể
b) Kĩ năng : - Rèn kỹ năng thu thập thông tin, báo cáo, trình bày thông tin trước lớp
c) Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn, yêu thích thiên nhiên đất nước. Ham học hỏi
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ: Nội dung bảng trang 173, bảng ghi báo cáo của nhóm
b) Chuẩn bị của học sinh :
- Nội dung tham quan thiên nhiên
3. Tiến trình bài dạy
1. Hình thức thể hiện
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, thảo luận toàn lớp và kết quả báo
cáo của các nhóm
- GV tổng kết – Rút kinh nghiệm
- Giao bài tập về nhà cho HS làm
- Chấm điểm cho những nhóm làm tốt: Về ý thức, kết quả
2. Tiến hành
* GV: Treo nội dung bảng phụ, bảng trang 173. Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung
- GV ghi nội dung báo cáo vào bảng trang 173
a. Những nội dung chung mà lớp thực hiện:
STT
Tên cây
Nơi mọc
Môi trường sống
Đặc điểm hình thái của cây
Ngành thực vật
Nhận xét
1
Cỏ mần trầu
Cạn
Cạn
Thân cỏ, rễ chùm gân hình mạng, song song
Hạt kín
(2 lá mầm)
2.
Đom đóm
Cạn
Thân cỏ, rễ cọc, gân hình mạng
Hạt kín
(2 lá mầm)
3.
Rêu
Bờ tường
Ẩm ướt
Rễ giả, thân chia phân nhánh, lá mỏng
Rêu
4.
Nhãn
Vườn trường
Cạn
Rễ cọc, thân gỗ
.
5.
Bách tán
Hạt trần
6.
Bàng
b. Báo cáo những nội dung nhóm được phân công:
- Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm biến dạng của thân
GV treo bảng phụ
Stt
Tên cây
Nơi sống
Bộ phận biến dạng
Tên biến dạng
Rễ
Thân
Lá
c) Củng cố luyện tập ( )
GV. Chấm điểm cho những nhóm làm tốt
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ()
Học sinh ôn tập kiến thức cũ từ đầu năm
==================================
Ngày soạn : 6/4/2010 ngµy d¹y :28/4/2010
Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KỲ II
1. Mục tiêu bài kiểm tra
a) Kiến thức.
- Nhằm kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS sau khi học xong chương trình sinh học lớp 6
b) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.
c) Thái độ
- Ý thức trong học tập, tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
2. Nội dung đề
* Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm :
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: ( 0,25điểm )
1. Hiện tượng thụ tinh là:
a. Hiện tượng kết hạt và tạo quả
b. Hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng ) tạo thành hợp tử
c. Cả a và b
Câu 2. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu : ( 0,25điểm )
a. Vách tế bào, chất tế bào, nhân
b. Màng sinh chất, muối khoáng, lục lạp
c. Màng sinh chất, không bào, lục lạp
d. Cả a và c đều đúng
Câu 3. Đặc điểm cấu tạo của gân lá : ( 0,25điểm )
a. Gồm một vài lớp tế bào chứa lục lạp
b. Gồm các bó mạch gỗ và mạch rây liên hệ với các bó mạch của thân và cành
Câu 4. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ( 0,25điểm )
a. Ánh sáng, nước, ôxi, nhiệt độ
b. Nước, khí cacbônic, oxi, nhiệt độ
c. Ánh sáng, nước, khí cacbônic, nhiệt độ
Câu 5. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì ( 0,25điểm )
a. Gồm 2 phần : Vỏ và trụ giữa
b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
c. Có nhiều lông hút cùng thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng
Câu 6 : Hãy xắp sếp các câu trong 2 cột A,B dưới đây thành từng cặp có ý nghĩa : ( 0,75điểm )
Cột A
Trả lời
Cột B
1. Phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng
a. Vì cây quang hợp lấy khí cacbônic và nhả ra khí ôxi
2. Muốn có năng xuất cao không nên trồng cây với mật độ quá dày
b. Vì cây có nhận được đủ ánh sáng cần thiết cho quang hợp mới chế tạo được chất hữu cơ nuôi cây
3. Nên trồng nhiều cây xanh ở nơi đông dân cư
c. Vì trồng quá dày lá không đủ ánh sáng, quang hợp của cây sẽ khó khăn, làm giảm năng suất thu hoạch
Câu 7 :
Cho các cụm từ :(1)chất tế bào, (2 ) hai tế bào con. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : ( 0,25điểm )
Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành .............................
đó là sự phân bào.
Quá trình phân bào : đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó ........................................................... phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
Câu 8 : Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng ? ( 0,75 điểm )
Hãy chọn các từ : (1)mạch gỗ (2) lông hút (3) vỏ điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau
- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất được ...................................................... hấp thụ chuyển qua ......................................................... tới ...............................................................
- Rễ mang các ................................................có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
Câu 9 :
Hãy chọn các từ : (1)mạch gỗ) ,(2) bó mạch,(3) biểu bì và thịt vỏ điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : ( 0,75 điểm )
Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần chính : vỏ và trụ giữa. Vỏ gồm ..................................................
Trụ giữa gồm các .............................xếp thành vòng ( mỗi bó mạch có mạch rây ở ngoài , ... ...................
ở trong ) và ruột.
Câu 10 :
Hãy chọn các từ : (1) hai nhóm, (2) phiến và cuống, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : ( 0,25điểm )
Lá gồm có ............................................, trên phiến có nhiều gân. Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá, giúp hứng được nhiều ánh sáng. Có ba kiểu gân lá : hình mạng, song song, hình cung. Có ............................................................ lá chính : lá đơn, lá kép.
B. Tự luận :
Câu 1 : (2 điểm) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và quá trình hô hấp diễn ra ở cây xanh
Câu 2. (1 điểm) Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Câu 3.( 2 điểm ) Trình bày quá trình phát triển của cây dương xỉ ? So với rêu có gì khác ?
Câu 4. ( 1 điểm ) Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau :
Rêu là những ......................................................................đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đơn giản : Thân không phân nhánh, chưa có mạch dãn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng bào tử. Rêu là thực vật sống ở cạn đầu tiên . Rêu cùng với những thực vật khác ( những thực vật có thân, rễ,lá phát triển ) hợp thành nhóm thực vật ....................................................................
3. Đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
b
d
b
c
c
1-b,2-c
3-a
2, 1
2, 3, 1
3, 2, 1
2, 1
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,25
0,75
0,75
0,25
II.Tự luận
Câu 1 : ( 2 điểm )Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở cây xanh
- Quá trình quang hợp :
ánh sáng
Nước + Khí cacbônic Tinh bột + Khí ôxi
chất diệp lục
- Quá trình hô hấp :
Chất hữu cơ + Khí ôxi -----------> Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước
Câu 2. ( 1 điểm) Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
* Các bộ phận chính của hoa : cuống, đế, đài, tràng, nhị, nhụy
* Bộ phận quan trọng nhất là nhị, nhụy. Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái, tức là nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chính của hoa
Câu 3. ( 2 điểm ) Quá trình phát triển của cây dương xỉ ? So với rêu có gì khác ?
- Quá trình phát triển của cây dương xỉ : Bào tử gặp điều kiện thuận lợi, phát triển thành nguyên tản, tại đây xảy ra quá trình thụ tinh phát triển thành cây con ban đầu sống nhờ vào nguyên tản sau sống độc lập.
- Khác với rêu: Ở rêu gặp điều kiện thuận lợi phát triển thành cây rêu con, còn dương xỉ phát triển thành nguyên tản sau đó mới thành cây con.
Câu 4. ( 1 điểm ) Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau :
Rêu là những .............thực vật..................................đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đơn giản : Thân không phân nhánh, chưa có mạch dãn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng bào tử. Rêu là thực vật sống ở cạn đầu tiên . Rêu cùng với những thực vật khác ( những thực vật có thân, rễ,lá phát triển ) hợp thành nhóm thực vật ..........bậc cao........
File đính kèm:
- GIAO AN SINH HOC 6 CA NAM CUC HAY.doc