Giáo án Sinh học Lớp 11 - Bản đẹp 2 cột - Nguyễn Văn Hải

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.

- Máy chiếu.

2. Học sinh đọc trước bài ở nhà

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới:

 

doc98 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 11 - Bản đẹp 2 cột - Nguyễn Văn Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
aáu taïo gioáng con tröôûng thaønh. 2. Phaùt trieån qua bieán thaùi: - Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra (aáu truøng) chöa gioáng con tröôûng thaønh. - Qua nhieàu bieán ñoåi veà hình thaùi vaø sinh lí à taïo thaønh cô theå tröôûng thaønh Phaân bieän bieán thaùi hoaøn toaøn vaø bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn? àPhaùt trieån qua bieán thaùi hoaøn toaøn: Giai ñoïan con non hoaøn toaøn khaùc con tröôûng thaønh àPhaùt trieån qua bieán thaùi khoâng hoaøn toaøn: Giai ñoïan aáu truøng gioáng con tröôûng thaønh nhöng ñeå trôû thaønh cô theå tröôûng thaønh chuùng phaûi traûi qua nhieàu laàn loät xaùc Caâu hoûi thu hoaïch: Caâu 1: Phaân bieät sinh tröôûng vôùi phaùt trieån? Caâu 2: Quùa trình phaùt trieån cuûa caùc ñoäng vaät trong phim thuoäc kieåu bieán thaùi naøo? Taïi sao? Tiết 43 KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 44 SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật - Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người 2. Về kỹ năng - Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp 3. Về thái độ: - Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật vào trồng trọt II. Phương pháp: - Hỏi đáp – tìm tòi bộ phận - Quan sát tranh – tìm tòi bộ phận III. Phương tiện: - SGK sinh học 11 – cơ bản - Tranh ảnh phóng to IV. Nội dung trọng tâm: - Các khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật - Cơ sở khoa học của các phương pháp nhân giống sinh dưỡng nhân tạo: chiết cành, giâm cành, ghép mắt, ghép cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật - Vai trò của sinh sản vô tính đối với sự phát triển của thực vật và đối với đời sống con người V. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa báo cáo bài thực hành tiết 42 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản - Gv: cho Hs thảo luận, phân tích ví dụ 4 và nêu thêm một số ví dụ khác, từ đó rút ra khái niệm về sinh sản vô tính. * Hoạt động 2: TT1: Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu chu trình sinh sản bằng bào tử của cây dương xỉ? sinh sản vô tính bằng bào tử có những ưu và nhược điểm gì? TT2: Gọi một vài nhóm Hs đứng dậy trình bày TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận * Hoạt động 3: TT1: Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây khác, người ta thường chiết hoặc giâm chứ không trồng bằng hạt? Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người là gì? TT2: Phát phiếu và yêu cầu Hs thảo luận để hoàn thành phiếu học tập TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính TT1: Cơ sở của việc ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính? Ý nghĩa của nhân giống vô tính? TT2; HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận I. Khái niệm chung về sinh sản: Sinh Sản: Là quá trình hình thành cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài - Các hình thức sinh sản ở thực vật: + Sinh sản vô tính + Sinh sản hứu tính II. Sinh Sản vô tính ở thực vật: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ III. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật 1. Sinh sản bằng bào tử - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ví dụ: Rêu, dương xỉ 2. Sinh sản sinh dưỡng: - Cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) của cơ thể mẹ. - Ví dụ: Cỏ tranh, rau ngót, mía, khoai lang, sắn {Nhận xét: (cơ chế sinh sản vô tính) - Ưu: Con giữ nguyên tính di truyền của mẹ nhờ cơ chế nguyên phân - Nhược: Con kém thích nghi khi môi trường thay đổi do không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ VI. Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính: Ø Cơ sở: + Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ + Rút ngắn thời gian phát triển, sớm thu hoạch - Các hình thức: Phiếu học tập Ø Ý nghĩa: - Đối với thực vật: + Giúp cây duy trì nòi giống + Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi + Sống được trong điều kiện bất lợi ở dạng củ, thân, lá, rễ... - Con người trong nông nghiệp: + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người + Nhanh giống nhanh + Tạo giống cây sạch bệnh + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp 4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng 1. Sinh sản có ý nghĩa gì? A. làm tăng số lượng loài. B. làm cho con cái hình thành những đặc điểm tiến bộ hơn bố mẹ. C. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. D. cả A và C 2. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ. B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. D. bằng giao tử cái. 3. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng: A. lóng B. thân rễ C. đỉnh sinh trưởng. D. rễ phụ. 4. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản: A. bào tử. B. phân đôi. C. sinh dưỡng. D. hữu tính. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK Tiết 45 SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính - Mô tả được sự hình thành hạt phấn, túi phôi, sự thụ tinh kép và kết quả của sự thụ tinh - Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp 2. Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiên II. Phương pháp dạy học: - Trực quan vấn đáp - Quan sát tranh - tìm tòi bộ phận III. Phương tiện: + Giáo viên: - Tranh hình 42.1 và 42.2 Sgk nâng cao - Hình vẽ minh họa hình 41.2 Sgk - Một số mẫu hoa tự thụ phấn và thụ phấn chéo + Học sinh: - Sưu tầm một số loại hoa có hình thức tự thụ phấn và thụ phấn chéo - Xem trước bài mới IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv: Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vô tính? - Gv: Nêu những ưu thế của sinh sản vô tính? -Học sinh trả lời, Giáo viên nhận xét đánh giá 3.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh sản hữu tính TT1: Cho Hs theo dõi ví dụ: Hãy chỉ ra các hình thức sinh sản vô tính? Hình thức 3 có gì khác so với hình thức 1, 2? Vậy sinh sản hữu tính là gì? 1. Lá thuốc bỏng à cây thuốc bỏng 2. Ngọn mía giâm à cây mía mới 3. Bí đỏ ra hoa à quả à hạt à nảy mầm à cây bí TT2: HS trả lời TT3: Nhận xét và hoàn thiện Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa TT1: Giáo viên treo tranh hình 42.1, hướng dẫn Hs nêu chu trình phát triển từ hoa đến hạt của thực vật có hoa TT2: HS trả lời TT3: Nhận xét và hoàn thiện TT4: Hạt phấn có phải là giao tử đực không? Gv cho Hs quan sát sơ đồ minh họa (đã chuẩn bị) rồi yêu cầu Hs kết hợp nghiên cứu sgk để trình bày sự hình thành hạt phấn và túi phôi? TT5: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi TT6: Gv nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? GV yêu cầu HS cho thêm vd về hai hình thức thụ phấn nói trên (dựa vào mẫu hoa HS sưu tầm) -GV cho HS nghiên cứu tranh 42.2 (sgk nâng cao), yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Sự thụ tinh ở TV có hoa diễn ra như thế nào? Sự thụ tinh như vậy gọi là thụ tinh kép. -Gv: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật có hoa? Gv hướng dẫn Hs phân biệt thụ phấn và thụ tinh. (Gv cần cho Hs làm rõ xuất xứ của quả và hạt). -Gv: Yêu cầu Hs nhớ và nhắc lại kiến thức các loại hạt ở sinh học lớp 6 TT8 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi TT9: GV bổ sung, nhận xét kết luận I.Khái niệm về sinh sản hữu tính: - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa 1. Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a. hình thành hạt phấn: TB mẹ hạt phấn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), Mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn + TB sinh sản NP tạo 2 giao tử đực(n) + TB dinh dưỡng tạo ống phấn b. Hình thành túi phôi; -Tế bào mẹ túi phôi (2n) GP tạo 4 TB (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa noãn cầu (n) (trứng) và nhân cực (2n) 3.Thụ phấn và thụ tinh: a.Thụ phấn: -Khái niệm: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với nhuỵ của hoa -Phân loại: +Tự thụ phấn +Thụ phấn chéo -Tác nhân thụ phấn -Sự nảy mầm của hạt phấn b.Thụ tinh: -Quá trình: Khi ống phấn mang hai giao tử đực tới noãn +1 giao tử đực (n) X trứng (n) à hợp tử (2n) +1 giao tử (n) X nhân cực (2n) à nội nhũ (3n) -Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh gọi là thụ tinh kép 4.Quá trình hình thành hạt, quả: a.Hình thành hạt: -Sau khi thụ tính: noãn à Hạt -Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ (phôi: rẽ mầm, thân mầm, lá mầm) b.Hình thành quả: -Sau khi thụ tinh; bầu à quả -Quả không có thụ tinh noãn à quả giả (quả đơn tính) 5.Sự chín của quả, hạt +Sự biến đổi sinh lí khi quả chín: - Sự biến đổi sinh hoá: - Màu sắc: - Mùi vị: - Độ mềm: 4. Củng cố: -Ưu thế của SSHT so với SSVT ? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Trứng được thụ tinh ở: A. bao phấn B. Đầu nhuỵ C. Ống phấn D. Túi phôi Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì? Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử) Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bội Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu 3: Quả đơn tính là quả được tạo ra do: Không có sự thụ tinh Không có sự thụ phấn Xảy ra sự thụ phấn nhưng không qua thụ tinh Xảy ra sự thụ phấn dẫn đến thụ tinh 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 166 - Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43

File đính kèm:

  • docsinh 11.doc