Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 45, Bài 44: Sự nhân lên của virus trong tế bào chủ

 

1/ Kiến thức:

- Tóm tắt các diễn biến chính trong chu kì phát triển của virut. Nêu được mối quan hệ virut ôn hòa & virut độc.

- Trình bày được các quá trình lây nhiễm & phát triển của HIV trong cơ thể người.

2/ Kĩ năng:

- Phân tích hình, kênh chữ, nhận biết kiến thức, khái quát, hệ thống tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát từ sự phát triển của HIV để giải thích được các triệu chứng của AIDS.

- Hình thành khả năng làm việc khoa học.

3/ Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân. Giáo dục, tuyên truyền mọi người cùng phòng chống bệnh AIDS.

- Có niềm tin vào khoa học hiện đại.

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Virus nhân lên như thế nào trong tế bào chủ?

1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).

2/ Kiểm tra bài cũ(5) : Nêu hình thái & cấu trúc các loại virut.

3/ Tiến trình bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 45, Bài 44: Sự nhân lên của virus trong tế bào chủ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS TRONG TẾ BÀO CHỦ TUẦN:27 TIẾT:45 NS:6/3/2008 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Tóm tắt các diễn biến chính trong chu kì phát triển của virut. Nêu được mối quan hệ virut ôn hòa & virut độc. Trình bày được các quá trình lây nhiễm & phát triển của HIV trong cơ thể người. 2/ Kĩ năng: Phân tích hình, kênh chữ, nhận biết kiến thức, khái quát, hệ thống tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế. Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát từ sự phát triển của HIV để giải thích được các triệu chứng của AIDS. Hình thành khả năng làm việc khoa học. 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân. Giáo dục, tuyên truyền mọi người cùng phòng chống bệnh AIDS. Có niềm tin vào khoa học hiện đại. - II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Virus nhân lên như thế nào trong tế bào chủ? III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Nêu hình thái & cấu trúc các loại virut. 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HĐGV HĐHS HĐ 1: TÌM HIỂU CHU KÌ NHÂN LÊN CỦA VIRUT & PHÂN BIỆT VIRUT ÔN HÒA – VIRUT ĐỘC (20’). I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT 1/ Các giai đoạn xâm nhiễm & phát triển của phagơ a. Hấp phụ: Virut bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ thụ thể của chúng (gai glicoprotein) thích hợp với thụ thể tb chủ. b. Xâm nhập Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong tb chủ. c. Sinh tổng hợp. Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tb chủ tổng hợp ADN & vỏ capsit. d. Lắp ráp. Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới. e. Phóng thích. Virut phá vỡ tế vào hoặc tạo thành lỗ thủng trên vỏ tb chủ, chui ra ngoài. 2/ Virut ôn hòa & virut độc Trong quần thể VK nhiễm virut, virut phát triển theo 2 hướng: - Virut độc: Phát triển làm tan tế bào chủ. Chu kì của virut độc a chu kì sinh tan. - Virut ôn hòa: Bộ gen virut gắn vào NST tb chủ, tb chủ vẫn st bình thường, virut không phá vỡ tb chủ a virut ôn hòa, tb chủ a tb tiềm tan. Chu kì phát triển của virut ôn hòa a chu kì tiềm tan. Khi có tác động bên ngoài (tia tử ngoại) a virut ôn hòa chuyển thành virut độc làm vỡ tb. HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC QUÁ TRÌNH LÂY NHỄM & GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA HIV/ AIDS – CÁCH PHÒNG TRÁNH II. HIV & HỘI CHỨNG AIDS (15’) 1. Phương thức lây truyền - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Ba con đường lây truyền HIV: Đường máu, đường tình dục và từ mẹ truyền sang cho con. 2. Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS Cơ chế: Sau khi lây nhiễm, virut hấp phụ & xâm nhập vào tb limphô T (tb đáp ứng miễn dịch cơ thể). ARN của virut HIV phiên mã ngược thành ADN & gắn vào ADN tb limphô T a Điều khiển bộ máy dt & sinh tổng hợp tb, sao chép sản sinh ra hàng loạt HIV mới a Phá vỡ tb limphô T a Hệ thống miễn dịch suy giảm nghiêm trọng a VSV gây bệnh cơ hội có đk thuận lợi & tấn công gây bệnh cơ hội. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS: - Giai đoạn sơ nhiễm (gđ cửa sổ): Thường không biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ. Kéo dài 2 tuần – 3 tháng. - Giai đoạn không triệu chứng: Sốt, tiêu chảy không rõ nguyên nhân. Số lượng tế bào limphô T giảm dần. Kéo dài 1 – 10 năm. - Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Các bệnh cơ hội xuất hiện: lao, viêm phổi, viêm màng não, ung thư, & chết. 3. Biện pháp phòng ngừa AIDS chưa có thuốc chữa trị, phòng tránh là tốt nhất: - Sống lành mạnh, chung thuỷ 1 vợ, 1 chồng. - Loại trừ tệ nạn xã hội. - Vệ sinh y tế theo quy trình nghiêm ngặt. GV y/c HS quan sát hình 44/ SGK trang 148 & đọc nội dung bảng 44 để trả lời câu hỏi: - Chu trình nhân lên của virut gồm những giai đoạn nào? - Mô tả đặc điểm của từng giai đoạn? Vì sao mỗi loại virut chỉ kí sinh vào một số loại tế bào chủ nhất định? Kết quả cuối cùng của quá trình xâm nhiễm & phát triển của phagơ? Tế bào sinh tan là gì? Virut độc là gì? Virut ôn hòa là gì? Tb tiềm tan là gì? Khi nào virut ôn hòa chuyển thành virut độc? - Theo em HIV là gì? HIV thuộc nhóm virut nào? - Nêu 3 con đường lây truyền HIV. - Tại sao HIV gây ra được hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS)? - Hội chứng này dẫn đến hậu quả gì? Trình bày các giai đoạn phát triển của bệnh AIDS? - Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội? - Đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao? Làm thế nào để phòng tránh HIV? HS quan sát hình 44/ SGK trang 148 & đọc nội dung bảng 44 để trả lời câu hỏi: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn: Hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích. - Hấp phụ:Virut bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ thụ thể của chúng thích hợp với thụ thể tb chủ. - Xâm nhập: Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong tb chủ. Phagơ: tiết lizôzim thủng màng tb a bơm ADN vào. Virut ĐV: bơm cả nuclêôcapsit vào trong. - Sinh tổng hợp: Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tb chủ tổng hợp ADN & vỏ capsit. - Lắp ráp: Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới. - Phóng thích: Virut phá vỡ tb chủ chui ra ngoài. Mỗi loại virut có thụ thể chỉ thích hợp với một số tb chủ nhất định nên chỉ có thể kí sinh trên một số loại tb nhất định. Phagơ tăng lên về số lượng, tb chủ bị phá vỡ a tb sinh tan, phagơ là virut độc. Tb chủ bị virut xâm nhập & nhân lên mà không bị phá vỡ a Tb tiềm tan. Virut xâm nhập & nhân lên không phá vỡ tb chủ a Virut ôn hòa. Khi có tác nhân lí hóa bên ngoài thì virut ôn hòa chuyển thành virut độc. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. HIV thuộc nhóm virut có cấu trúc xoắn, lõi ARN, có vỏ ngoài. - 3 con đường lây truyền HIV: Đường máu, đường tình dục và từ mẹ truyền sang cho con. Virut HIV xâm nhập & hấp phụ vào tb limphô T, thực hiện phiên mã ngược (ARN a ADN), điều khiển bộ gen tb limphô T tổng hợp vật chất di truyền cho chúng a phá vỡ tb limphô T a Hệ thống miễn dịch suy giảm nghiêm trọng. - Tạo đk thuận lợi cho VSV gây bệnh cơ hội tấn công & gây bệnh cơ hội. Có 3 giai đoạn phát triển: + Gđ sơ nhiễm: thường không biểu hiện. Kéo dài 2 tuần – 3 tháng. + Gđ không triệu chứng: Sốt, tiêu chảy không rõ nguyên nhân. Kéo dài 1 – 10 năm a Do đó, nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. + Gđ biểu hiện triệu chứng: VSV gây bệnh xâm nhập & bệnh cơ hội xuất hiện. Gái mại dâm, người nghiện ma túy, thủy thủ, có nguy có cao. - Sống lành mạnh, chung thuỷ 1 vợ, 1 chồng. - Loại trừ tệ nạn xã hội. - Vệ sinh y tế theo quy trình nghiêm ngặt. 4. Củng cố: (3’) Cho HS sắp xếp lại các giai đoạn xâm nhập của phagơ T cho đúng trình tự (Hình dưới). Mô tả lại đặc điểm từng giai đoạn xâm nhập của phagơ T. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK/ trang 151. - Sưu tầm một số bệnh do vi rut gây ra đối với côn trùng, VSV và thực vật. ADN

File đính kèm:

  • docGAB44(T47)SH10NC.doc