I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Củng cố lại kiến thức về sự thành lập, ức chế phản xạ có điều kiện
Hiểu được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tư duy, phân tích
3. Thái độ:
Có ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn hoá
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tư liệu sinh lý thần kinh cấp cao
Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Phản xạ có điều kiện, đại não
III. Phương pháp: Vấn đáp
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Không có
3. Giảng bài mới
Thế nào là phản xạ có điều kiện?
Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 56: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :56
Ngày dạy:1/4/2008
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Củng cố lại kiến thức về sự thành lập, ức chế phản xạ có điều kiện
Hiểu được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tư duy, phân tích
3. Thái độ:
Có ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn hoá
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tư liệu sinh lý thần kinh cấp cao
Học sinh: Kiến thức cũ cần ôn: Phản xạ có điều kiện, đại não
III. Phương pháp: Vấn đáp
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Không có
3. Giảng bài mới
Thế nào là phản xạ có điều kiện?
Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện
Mục tiêu: TB được đặc điểm giống, khác nhau giữa các PXCĐK ở người và động vật
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I/170 SGK
-Thông tin trên cho em biết những điều gì?
HS: PXCĐK được hình thành ở trẻ em rất sớm. Bên cạnh việc thành lập PXCĐK cũng xảy ra qua 1trình ức chế PXCĐK giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống
GV nhấn mạnh: Khi PXCĐK không được củng cố, ức chế PXCĐK sẽ xuất hiện
Cho ví dụ minh hoạ sự thành lậpvà ức chế PHXCĐK?
GV gợi ý cho HS lấy ví dụ minh hoạ về việc thành lập các thói quen tốt trong học tập, sinh hoạt
Sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người giống và khác động vật ở những điểm nào?
HS: Khác : Số lượng PX, mức độ phức tạp của PX ở người cao hơn; giống : quá trình hình thành, ức chế
Tiểu kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói, chữ viết
Mục tiêu:TB được vai trò của tiếng nói, chữ viết
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông mục II/170 SGK, chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ( thời gian 4 phút)
Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống?
HS nghiên cứu thông mục II/170 SGK, chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Yêu cầu nêu được
Tiếng nói , chữ viết giúp mô tả được sự vật, người nghe tưởng tưởng ra được
Tiếng nói , chữ viết là kết quả của quá trình học tập từ đó hình thành các phản xạ có điều kiện
Tiếng nói , chữ viết là phương tiện để giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho thế hệ sau
GV yêu cầu HS lấy một ví dụ từ thực tế để minh hoạ
Tiểu kết
Hoạt động 3: Tìm hiểu tư duy trừu tượng
Mục tiêu: Hiểu được tiếng nói, chữ viết là cơ sở của tư duy trừu tượng
HS đọc thông tin mục III/171
Cơ sở của tư duy trừu tượng là gì? Có ở Đ V không?
Tiểu kết
I. Sự thành lập và ức chế của phản xạ có điều kiện ở người
- PXCĐK được hình thành ở trẻ ngày càng nhiều và phức tạp. Bên cạnh việc thành lập PXCĐK cũng xảy ra qúa trình ức chế PXCĐK không còn cần thiết với đời sống
- Sự thành lập và ức chế của phản xạ có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau, giúp cơ thể thích nghi với đời sống
II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết
- Tiếng nói , chữ viết là kết quả của quá trình khái quát hoá, trừu tượng hoá các sự vật, hiện tượng cụ thể trong quá trình học tập
- Tiếng nói , chữ viết giúp mô tả được sự vật, giúp người nghe tưởng tưởng ra được sự vật
- Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao
- Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp trao đổi kinh nghiệm với nhau
III. Tư duy trừu tượng
- Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ con người có thể hiểu được nội dung, ý nghĩa chứa đựng trong từ
- Khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng
4. Củng cố và luyện tập
Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ minh hoạ?( phần I )
Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người? (phần II )
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK /171
Tìm hiểu một số chất kích thích, gây nghiện có hại đến hệ thần kinh
Ôn tập lại kiến thức: Phản xạ có điều kiện, đại não
V. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Sinh 8 tiet 56.doc