Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 54, Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết: Phát biểu được khái niệm PXKĐK và PXCĐK, ý nghĩa PXCĐK với đời sống.

- Hiểu: Phân biệt và cho được ví dụ PXKĐK và PXCĐK, nêu được điều kiện thành lập PXCĐK.

- Vận dụng: Nêu được ví dụ về quá trình hình thành PXCĐK.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

- Có ý thức nghiêm túc trong giờ học.

 

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng thu tháp và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện; so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

 

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Dạy học nhóm. Trình bày 1 phút. Vấn đáp - tìm tòi. Trực quan.

 

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ phóng to hình 52-1, 2, 3, 4 (sgk).

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 54, Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8C. Tiết TKB: Ngày giảng: .tháng năm 2014. Sĩ số: 20. Vắng: ....... TIẾT 54. BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết: Phát biểu được khái niệm PXKĐK và PXCĐK, ý nghĩa PXCĐK với đời sống. - Hiểu: Phân biệt và cho được ví dụ PXKĐK và PXCĐK, nêu được điều kiện thành lập PXCĐK. - Vận dụng: Nêu được ví dụ về quá trình hình thành PXCĐK. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong giờ học. II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng thu tháp và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện; so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Dạy học nhóm. Trình bày 1 phút. Vấn đáp - tìm tòi. Trực quan. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 52-1, 2, 3, 4 (sgk). 2. Học sinh: - SGK, vở ghi V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của tai ? Nêu cấu tạo của ốc tai ? Quá trình thu nhận sóng âm diễn ra như thế nào ? 2. Bài mới: * Mở bài - Phản xạ là gì ? Có những loại phản xạ nào ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK - Yêu cầu học sinh đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục Ñ: xác định PXKĐK và PXCĐK trong bảng 52-1, tìm thêm VD. - Hướng dẫn hs rút ra kết luận về PXKĐK và PXCĐK. - Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm. - Đại diện phát biểu, nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. - HS rút ra kết luận ghi vở I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK - PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có, không cần học tập. VD: Đi nắng, mặt đỏ, đổ mồ hôi, - PXCĐK: là phản xạ được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập, rèn luyện. VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe, HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự hình thành PXCĐK - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh phóng to hình 52-1 ® 52-3 Sự hình thành phản xạ có điều kiện của Nhà sinh lí học người Nga. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lấy vd khác và nêu điều kiện của PX. - Hướng dẫn học sinh lấy Vd ngược lại để đi đến ức chế PXCĐK. - Nêu ý nghĩa của PXCĐK ? - GV chốt lại - Cá nhân quan sát tranh theo hướng dẫn sự hình thành PXCĐK. - Thảo luận nhóm. Đại diện phát biểu, bổ sung. - Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh nội dung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung - HS ghi vở II. Sự hình thành PXCĐK Hình thành PXCĐK: * Điều kiện: - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. - Quá trình kết hợp phải lặp lại nhiều lần và thường xuyên được củng cố. * Ví dụ: Kết hợp cho cá ăn khi có tiếng kẻng - Ức chế PXCĐK: - PXCĐK sẽ mất dần nếu không được thường xuyên củng cố. * Ý nghĩa: - Đảm bảo thích nghi với điều kiện môi trường sống luôn thay đổi. - Hình thành các thói quen và tập quán tốt ở người. HOẠT ĐỘNG 3: So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK - Yêu cầu học sinh đọc thông tin bảng 52-2, mục III hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng, rút ra điểm khác nhau. - Cá nhân đọc thông tin hoàn thành theo hướng dẫn - Đại diện phát biểu, bổ sung. III. So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện - Trả lời các kích thích KĐK - Bẩm sinh - Bền vững - Có tính di truyền, mang tính chủng loại - Số lượng hạn chế - Cung phản xạ đơn giản - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống - Trả lời kích thích CĐK - Hình thành qua rèn luyện, học tập trong đời sống - Dể mất khi không được củng cố - Có t/c cá thể không di truyền - Số lượng không hạn định - Hình thành đường liên hệ tạm thời - Trung ương chủ yếu ở vỏ não. - Yêu cấu học sinh đọc thông tin ô ð - Giữa chúng có mối liên hệ gì với nhau ? - GV kết luận - Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung - HS ghi vở * Mối liên hệ: - PXKĐK là cơ sở để hình thành PXCĐK. - Kết hợp kích thích có điều kiện trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. 3. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 4. Dặn dò: - Xem trước nội dung các bài 38, 46, 47, 49, 50, 52 chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. g b ò a e

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 8 T54.doc