I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kỹ năng
- Hiểu được lý do cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau (con cái sinh trưởng phát triển yếu , dễ sinh quái thai, dị tật, khả năng sinh sản giảm
3. Thái độ
- ứng dụng hiện tượng trên vào thực tế
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2008 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 37-38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/01/2014
Ngày giảng: …./01/2014
TIẾT 37 THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN
VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kỹ năng
- Hiểu được lý do cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau (con cái sinh trưởng phát triển yếu , dễ sinh quái thai, dị tật, khả năng sinh sản giảm
3. Thái độ
- ứng dụng hiện tượng trên vào thực tế
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
9A
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1 Hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi
- Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
I.Hiện tượng thoái hoá
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
HS quan sát H 34.1 để biết hiện tượng thoái hoá ở ngô.
VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt.
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn
- Là hiện tượng các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển yếu, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
- Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non.
Hoạt động 2 Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời:
Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần. Vd như ở chim bồ câu.
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá.
Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
Hoạt động 3 Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
4. Củng cố
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống
Ngày soạn: 03/01/2014
Ngày giảng: …./01/2014
TIẾT 38 ƯU THẾ LAI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.
3. Thái độ
- Học Sinh biết về ưu thế lai và thêm yêu thích bộ môn.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ…tìm kiếm và xử lý thông tin SGK để tìm hiểu được ứng dụng ưu thế lai vào đời sống sản xuất
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H 35 SGK.
- tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra
- Thế nào là hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần?
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
3. Bài mới
Hoạt động 1 Hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi:
So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.
HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.
+ HS lấy VD.
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Hoạt động 2 Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
GV giúp HS rút ra kết luận.
Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Nhân giống vô tính.
Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).
Hoạt động 3 Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
Nêu VD cụ thể?
GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.
Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.
- Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận.
HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.
+ Lai kinh tế
+ Áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt.
- Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80).
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
4. Củng cố
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 37.38.doc