I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cũng cố các kiến thức về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng tái hiện kiến thức
Rèn luyện kỷ năng làm bài tập
3. Thái độ: Giáo dục thía độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi một số bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức : 9A
2. Kiểm tra : kết hợp bài mới
3. Bài mới
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2553 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 21-22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: 28/10/2013
TIẾT 21 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cũng cố các kiến thức về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng tái hiện kiến thức
Rèn luyện kỷ năng làm bài tập
3. Thái độ: Giáo dục thía độ yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi một số bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức : 9A
2. Kiểm tra : kết hợp bài mới
3. Bài mới
Hoạt động 1: ÔN TẬP
Hoạt động GV
Học sinh
GV : Giới thiệu các câu hỏi ôn tập :
- Nêu cấu trúc của ADN; ARN; và prôtêin?
- So sánh cấu trúc của ADN và ARN?
- Nêu các nguyên tắc trong quá trình tự sao của ADN và quá trình tổng hợp ARN?
- Trình bày mối liên hệ của gen và tính trạng?
GV : Nhận xét kết quả và kết luận kiến thức.
HS : Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS : Ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 2: BÀI TẬP
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
? Trình bày cấu trúc không gian của ADN
Bài 1. Một gen có 150 chu kỳ xoắn.
a/ Xác định tổng số Nuclêôtit của gen?
b/ Gen trên có tổng số liên kết Hiđrô là 3 500.Hãy xác định số nuclêôtit từng loại của gen.
Bài 2. Một gen có chiều dài là 0,025m trong đó số nuclêôtit loại X là 150.
a/ Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen.
b/ Trên mạch thứ nhất có T = 450,
G= 30, tính số nuclêôtit từng loại của mỗi mạch gen?
Bài tập 3 : Một phân tử ARN có tỷ lệ từng loại rN như sau : A = 36% ; X = 22%;
U = 34%.
Xác định % từng loại Nu đã của gen đã tổng hợp nên ARN trên?
1. Cấu trúc của AND
Loại 1 : Tính số Nucleotit của ADN ( Hoặc của Gen)
N = 2A + 2G = 2A + 2X = 2T + 2G = 2T + 2X
N = 2 (A+G)
Do đó A + G = N/2
% A + % G = 50%
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit. Khi biết số kì xoắn thì số nucleotit của ADN như sau :
N = 20.Số chu kì
Loại 2 : Tính chiều dài
L =0 (Đơn vị của L là A0)
2. Cơ chế tự nhân đôi của AND
Loại 1 : Tính số Nuclêotit tự do cần dùng.
----> Số nuclêôtit tự do qua k đợt nhân đôi của 1 AND ban đầu là :
N td = N.2k - N = N(2k - 1)
Loại 2 : Tính số liên kết Hiđrô hoặc số liên kết hoá trị được hình thành hay bị phá vỡ.
* Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ và hình thànhqua k lần tự sao :
- Số liên kết hiđrô bị phá vỡ :
H phá vỡ = H(2k - 1)
- Số liên kết hiđrô hình thành :
H hình thành = H .2k
* Tổng số liên kết hoá trị được hình thành qua k lần tự sao:
HThình thành = (N-2).(2k - 1)
HD giải
a/ Tổng số nuclêôtit của gen:
N = số chu kỳ xoắn . 20 = 150.20 = 3000 Nu
b/ Số Nu từng loại của gen.
Tổng số Nu là 3000 --> 2A + 2G = 3000
Tổng số liên kết hiđrô là : 3 500 --> 2A + 3G = 3500
-----> G = X = 500 ---> A = T = 1000
HD giải
a. Số lượng Nu mỗi loại của gen :
G = X = 150 Nu
A = T = = = 600 Nu
c/ Số nuclêôtit từng loại của mỗi mạch gen :
- Mạch thứ nhất :
A1 = A - T1 = 600 - 450 = 150
X1 = X - G1 = 150 - 30 = 120
- Mạch thứ hai :
T2 = A1 = 150 A2 = T1 = 450
G2 = X1 = 120 X2 = G1 = 30
HD giải
a. % từng loại Nu của gen:
- % rN loại G của ARN: %rN = 100%-(36% + 22% + 34%) = 8%
- Theo nguyên tắc bổ sung của hai mạch gen và giữa mạch mã gốc với ARN ta tính
được % từng loại Nu của gen như sau:
%A = % T = = = 35%
%G = %X = = = 15%
4. Củng cố: GV khái quát những nội dung cơ bản cần ôn tập
5. Dặn dò: Ôn lại 3 chương ( 1, 2, 3 ) theo câu hỏi cuối bài
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: 31/10/2013
TIẾT 22 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị
MA TRẬN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Các thí nghiệm của MenĐen
Nêu được nội dung quy luật phân li
Hiểu được phép lai phân tích và xác định được kiểu gen
Hiểu được cách làm một bài tập di truyền và hiểu được thế nào là phép lai phân tích.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
1
10 %
1
0,5
5 %
1
4
40 %
3
5,5
55 %
2. Nhiễm sắc thể
(6 tiết )
Vân dụng
QT phát sinh GT
Vân dụng
được cơ chế xác định GT vào thực tế.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,5
5 %
1
1
10 %
2
1,5
15 %
3. ADN và Gen
(5 tiết )
Biết được mỗi loại cấu trúc bậc của prôtêin có vai trò khac nhau
Nêu được bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
1
10 %
1
2
10 %
3
3
30 %
TS câu
TS điểm
TL
4
4
40%
2
4,5
45%
2
1,5
15%
8
10
100
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ở cây ngô, tính trạng thân cao (A) trội so với thân thấp (a). Khi lai phân tích thu được toàn cây ngô thân cao. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen.
a. Aa (thân cao) c. AA (thân cao)
b. aa (thân thấp) d. AA (thân cao), aa (thân thấp)
Câu 2: Một tế bào sinh dục đực sau khi nguyên phân liên tiếp 3 lần để tạo thành các tế bào con. Các tế bào con đều tham gia vào quá trình giảm phân tạo giao tử thì tạo được bao nhiêu tinh trùng?
a. 8 c. 32
b. 16 d. 64
Câu 3: Loại ARN có chức năng vận chuyển axít amin tương ứng:
a. tARN c. rARN.
b. mARN d. Cả a và b đều đúng.
Câu 4: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Protêin?
a. Cấu trúc bậc 1 c. Câu trúc bậc 3
b. Cấu trúc bậc 2 d. Cấu trúc bậc 4
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm): Nêu nội dung của quy luật phân li?
Câu 2. (2 điểm): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) à mARN à Prôtêin à Tính trạng.
Câu 3. (4 điểm): Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho giao phấn giữa cây cà chua có quả đỏ thuần chủng với cây cà chua có quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2 .
a. Lập sơ đồ lai từ P đến. F2
b. Cho F1 lai phân tích kết quả như thế nào?
Câu 4. (1 điểm): Vì sao ở người tỉ lệ nam: nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn luôn xấp xỉ 1:1?
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: (1 điểm). Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
c
c
a
a
II/ TỰ LUẬN:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng
1đ
Câu 2
- Trình tự các nuclêôtit trong AND quy định trình tự các nuclêôtít trong ARN, qua đó quy định trình tự các axít amin của phân tử Prôtêin .
- Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào, biểu hiện thành tính trạng
(2đ)
1đ
1đ
Câu 3
a. Vì cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với cà chua quả vàng nên quy ước gen: A cà chua quả đỏ (trội)
a cà chua quả vàng (lặn)
Theo đề bài cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng (có kiểu gen AA) với cây cà chua quả vàng (có kiểu gen aa) ta có SĐL:
Pt/c Quả đỏ X quả vàng
AA aa
Gp A a
F1 Aa
- KG: Aa
- TLKH: 100% Quả đỏ.
* F1 giao phấn với nhau ta có SĐL:
F1x F1: Quả đỏ X Quả đỏ
Aa Aa
GF1: A, a A, a
1AA : 2Aa : 1aa
F2: - KG: AA, Aa, aa
- TLKH: 75% Quả đỏ: 25% quả vàng
b. Cho F1 lai phân tích, ta có SĐL:
F1 p/t: Quả đỏ X quả vàng
Aa aa
GF1: A, a a
Fp/t: 1Aa: 1aa
- KG: Aa, 1aa
- TLKH: 50% Quả đỏ: 50% quả vàng
(4đ)
1
1
1
1
Câu 4
Tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1
Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra một loại trứng mang NST X còn giới nam tạo ra hai loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau sự kết hợp ngẫu nhiên giữa trừng X với 2 tinh trùng X và Y với tỉ lệ như nhau trong thụ tinh tạo hợp tử XX(gái) và XY( trai) với tỉ lệ ngang nhau vì vậy tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1
1đ
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức 9A
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
- Gv: Giao đề kiểm tra
- Hs nhận đề, làm bài
- Gv: Bao quát lớp, nhắc nhở hs chưa nghiêm túc
4. Củng cố: GV nhận xét giờ làm bài kiểm tra, tuyên dương, phê bình.
5. Dặn dò: VN xem trước nội dung bài Đột biến gen, sưu tầm tranh ảnh về đột biến.
File đính kèm:
- Sinh 9Tiết 21.doc