Giáo án Sinh học 7 - Tiết 36-38

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.

- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.

- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.

- Trình bày được đặc điểm chung của cá.

2. Kỹ năng

Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.

III. TIÊN TRÌNH BÀI HỌC

1. Tổ chức: 7A

2. Kiểm tra bài cũ

? Trình bày đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng ở cá chép?

3. Bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2097 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 36-38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̣ng của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện GV chốt lại đáp án đúng ? Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? HS thảo luận hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận - Lớp cá có số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. Đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là: Bộ xương. b. Đa dạng về môi trường sống GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1- 34.7 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111. GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng. HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Chậm 3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Kém GV yêu cầu HS trả lời ? Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? Kết luận - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi. ? Em hãy nêu đặc điểm chung của cá? HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3 Vai trò của cá GV yêu cầu HS trả lời. ? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm… Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và gây nuôi các loại cá có giá trị kinh tế. ? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? HS trả lời câu hỏi. Đại diện HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Có giá trị xuất khẩu. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. HS nghe, ghi nhớ. HS liên hệ trả lời. 4. Củng cố- kiểm tra đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. ? Nêu đặc điểm quan trọng nhất phân biệt cá sụn và cá xương. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: + Ếch đồng + Kẻ bảng SGK trang 114. Ngày soạn: 01/01/2014 Ngày giảng: ……/01/2014 LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37 - Bài 35 ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ, mô hình ếch đồng, bảng phụ - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: 7A 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp cá? Lớp cá có vai trò gì? 3. Bài mới Hoạt động 1 Đời sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: ?Em hãy nêu đặc điểm đời sống của ếch đồng? ? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét. HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận - Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn). - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. Con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước Hoạt động 2 Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Di chuyển GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn. GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước. HS quan sát, mô tả được: Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc. Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. Kết luận - Ếch có 2 cách di chuyển; + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước). b. Cấu tạo ngoài GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bảng trang 114. Thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. GV chốt lại bảng chuẩn. HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1. HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung. Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở). - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. " Giảm sức cản của nước khi bơi. " Khi bơi vừa thở vừa quan sát. " Giúp hô hấp trong nước. " Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn. " Thuận lợi cho việc di chuyển. " Tạo thành chân bơi để đẩy nước. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. ? Trình bày đặc điểm sinh sản và phát triển của ếch? GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? ? Trứng ếch có đặc điểm gì? ? So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời. điểm sinh sản: Kết luận: - Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân. + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. - Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái). Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhầy. HS trả lời. 4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước của ếch? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng. ======================= Ngày soạn: 01/01/2014 Ngày giảng: ……/01/2014 Tiết 38 - Bài 36 THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. - Hiểu và giải thích tại sao ếch có phổi nhưng vẫn hô hấp qua da. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm. - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch. - Bộ xương ếch. - Tranh cấu tạo trong của ếch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 7A 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn? 3. Bài mới Hoạt động 1 Quan sát bộ xương ếch Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương. - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. Kết luận - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau). - Chức năng + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ " di chuyển. + Toạ thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ Quan sát da Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét. - GV chốt lại kiến thức - HS thực hiện theo hướng dẫn: + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da. Kết luận: - Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí. b. Quan sát nội quan Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK). - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? + Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? + Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS thảo luận: + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? - HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan. - HS thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn. Kết luận - Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK. 4. CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS thu dọn vệ sinh. 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119. Tổ duyệt

File đính kèm:

  • doctiet 37,38.doc