Giáo án Phương pháp giải Vật Lý Lớp 12 - Trần Anh Trung

Chủ đề 1. Liên hệ giữa lực tác dụng, độ giãn và độ cứng của lò xo . . . . . . . . . . 15

1.Cho biết lực kéo F, độ cứng k: tìm độ giãn ∆l0, tìm l . . . . . . . . . . . . . 15

2.Cắt lò xo thành n phần bằng nhau ( hoặc hai phần không bằng nhau): tìm độ

cứng của mỗi phần . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

Chủ đề 2. Viết phương trình dao động điều hòa của con lắc lò xo . . . . . . . . . . 15

Chủ đề 3. Chứng minh một hệ cơ học dao động điều hòa . . . . . . . . . . . . . . . 16

1.Phương pháp động lực học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16

2.Phương pháp định luật bảo toàn năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16

Chủ đề 4. Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm vận tốc . . . . . . . . . . . . 16

Chủ đề 5. Tìm biểu thức động năng và thế năng theo thời gian . . . . . . . . . . . . 17

Chủ đề 6. Tìm lực tác dụng cực đại và cực tiểu của lò xo lên giá treo hay giá đở . . 17

1.Trường hợp lò xo nằm ngang . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

2.Trường hợp lò xo treo thẳng đứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

3.Chú ý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

Chủ đề 7. Hệ hai lò xo ghép nối tiếp: tìm độ cứng khệ, từ đó suy ra chu kỳ T . . . . 18

Chủ đề 8. Hệ hai lò xo ghép song song: tìm độ cứng khệ, từ đó suy ra chu kỳ T . . . 18

Chủ đề 9. Hệ hai lò xo ghép xung đối: tìm độ cứng khệ, từ đó suy ra chu kỳ T . . . 18

Chủ đề 10. Con lắc liên kết với ròng rọc( không khối lượng): chứng minh rằng hệ

dao động điều hòa, từ đó suy ra chu kỳ T . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

1.Hòn bi nối với lò xo bằng dây nhẹ vắt qua ròng rọc . . . . . . . . . . . . . . 19

2.Hòn bi nối với ròng rọc di động, hòn bi nối vào dây vắt qua ròng rọc . . . . 19

3.Lò xo nối vào trục ròng rọc di động, hòn bi nối vào hai lò xo nhờ dây vắt qua

ròng rọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

pdf113 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Phương pháp giải Vật Lý Lớp 12 - Trần Anh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạo của electron trong điện trường là một Parabolic. Electron quang điện bay ra theo mọi hướng. Electron đập vào Anốt với bán kính qũy đạo lớn nhất khi vận tốc của electron bứt ra khỏi Katốt là cực đại, có phương trùng với phương của Katốt. Vậy: v = v0max ↔ r = rmax, y = d, thay vào phương trình (**): d = 1 2 eU md r2max v20max hay rmax = d.v0max √ 2m eU CHỦ ĐỀ 11.Cho λ kích thích, bước sóng giới hạn λ0 , electron quang điện bay ra theo phương vuông góc với điện trường ( ~E). Khảo sát chuyển động của electron ? Phương pháp: Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ. Áp dụng định luật II Newtơn: ~F = −e ~E = m~a Hay: ~a = −e ~E m (∗) Chiếu (*) lên Ox: ax = 0, do đó trên Ox electron chuyển động thẳng đều, với phương trình: x = v0maxt→ t = x v0max (1) Chiếu (*) lên Oy: ay = eE m = eU md , do đó trên Oy electron chuyển động thẳng nhanh dần đều, với phương trình: y = 1 2 ayt 2 = 1 2 eU md t2 (2) Th.s Trần AnhTrung 106 Luyện thi đại học aotrangtb.com Phương pháp giải toán Vật Lý 12 Trường THPT - Phong Điền Thay (2) vào (1) ta được phương trình: y = 1 2 eU md x2 v20max (**) có dạng: y = Ax2 Vậy: qũy đạo của electron trong điện trường là một Parabol. Chú ý: tgα = dy dx ∣∣ x=l CHỦ ĐỀ 12.Cho λ kích thích, bước sóng giới hạn λ0 , electron quang điện bay ra theo phương vuông góc với cảm ứng từ của trừ trường đều ( ~B). Khảo sát chuyển động của electron ? Phương pháp: *Electron chuyển động trong từ trường chịu tác dụng của lực Lorentz. ~fL  +Phương : ⊥mp(~v, ~B) +Chiều : Tuân theo quy tắc bàn tay trái. +Độ lớn : fL = B.v.e Vì ~fL⊥~v nên, ~fL đóng vai trò như lực hướng tâm. Ta có: ~fL = ~fht ↔ B.e.v = mv 2 R Hay: R = m.v B.e Khi v = v0max thì R = Rmax do đó: Rmax = m.v0max B.e Th.s Trần AnhTrung 107 Luyện thi đại học aotrangtb.com Phương pháp giải toán Vật Lý 12 Trường THPT - Phong Điền PHẦN 16 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ MẪU NGUYÊN TỬ HIĐRÔ THEO BO Chú ý:Năng lượng trạng thái dừng thứ n: En = −13, 6eV n2 với n ∈ N CHỦ ĐỀ 1.Xác định vận tốc và tần số f của electron ở trạng thái dừng thứ n của nguyên tử Hiđrô? Phương pháp: Vì chuyển động của electron ở trạng thái dừng thứ n là qũy đạo tròn, Ta có:~fc = ~fht ↔ fc = fht hay: k e 2 r2n = m v2n rn Hay: vn = e √ k mrn , ta có: rn = n2.r0 Vậy: vn = e n √ k mr0 , với: r0 = 5, 3.10−11m Tần số: f = ω 2pi = vn 2pirn CHỦ ĐỀ 2.Xác định bước sóng của photon do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nguyên tử ở trạng thái dừng có mức năng lượng Em sang En ( < Em )? Phương pháp: Theo tiên đề Bo: ε = hfmn = hc λmn = Em − En Hay: λmn = hc Em − En (*) Với dãy Lyman: n = 1,m = 2, 3, · · · Với dãy Banme: n = 2,m = 3, 4, · · · Với dãy Pasen: n = 3,m = 4, 5, · · · CHỦ ĐỀ 3.Tìm bước sóng của các vạch quang phổ khi biết các bước sóng của các vạch lân cận? Phương pháp: Ta có: hc λmn = Em −En = Em − Ep + Ep − En = hc λmp − hc λpn Vây: 1 λmn = 1 λmp + 1 λpn Th.s Trần AnhTrung 108 Luyện thi đại học aotrangtb.com Phương pháp giải toán Vật Lý 12 Trường THPT - Phong Điền CHỦ ĐỀ 4.Xác định bước sóng cực đại (λmax) và cực tiểu (λmin) của các dãy Lyman, Banme, Pasen? Phương pháp: Từ (*) ta thấy: λ = max↔ Em − En = min hay λ = min↔ Em − En = max Vậy: Dãy Lyman: λLmin = λ∞1; λLmax = λ21 Dãy Banme:λBmin = λ∞2; λBmax = λ32 Dãy Pasen: λPmin = λ∞3; λPmax = λ43 CHỦ ĐỀ 5.Xác định qũy đạo dừng mới của electron khi nguyên tử nhận năng lượng kích thích ε = hf? Phương pháp: Theo tiên đề Bo: hf = Em − En → Em = hf + En → m CHỦ ĐỀ 6.Tìm năng lượng để bức electron ra khỏi nguyên tử khi nó đang ở qũy đạo K ( ứng với năng lượng E1)? Phương pháp: Tìm năng lượng để bức electron ra khỏi nguyên tử khi nó đang ở qũy đạo K tức là năng lượng iôn hoá: Năng lượng để đưa elecctron từ trạng thái dừng có mức năng lượng E1 ra vô cùng Ta có: W = E∞ − E1 , ta có: E∞ = 0;E1 = −13, 6(eV ) Do đó: Năng lượng iôn hóa nguyên tử Hiđrô là: W = 13, 6(eV ) Chú ý:Khi biết bước sóng ngắn nhất và dài nhất trong một dãi nào đó: W = E∞ − E1 = E∞ − Ep + Ep − E1 = hc ( 1 λ∞p + 1 λp1 ) Th.s Trần AnhTrung 109 Luyện thi đại học aotrangtb.com Phương pháp giải toán Vật Lý 12 Trường THPT - Phong Điền PHẦN 17 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ PHÓNG XẠ VÀ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN CHỦ ĐỀ 1.Chất phóng xạ AZX có số khối A: tìm số nguyên tử ( hạt) có trong m(g) hạt nhân đó? Phương pháp: Cứ A(g) hạt nhân thì có NA = 6, 023.1023 ( nguyên tử) ( Số Avôgađrô) Vậy: m(g) hạt nhân thì có: N = m A .NA CHỦ ĐỀ 2.Tìm số nguyên tử N( hay khối lượng m) còn lại, mất đi của chất phóng xạ sau thời gian t? Phương pháp: * Số nguyên tử ( hay khối lượng) chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: N = N0e −λt; Hay m = m0e−λt * Số nguyên tử ( hay khối lượng) chất phóng xạ mất đi sau thời gian t: ∆N = N0 −N = N0(1− e−λt); Hay ∆m = m0 −m = m0(1 − e−λt) Trong đó: λ = ln2 T = 0, 693 T *Chú ý:Nếu k = t T ∈ Z thì: N = N0 2k ; Hay m = m0 2k Nếu: x ≤ 1 áp dụng công thức: e−x ≈ 1 − x. Do đó: ∆N = N0(1− λt) hay ∆m = m0(1 − λt) CHỦ ĐỀ 3.Tính khối lượng của chất phóng xạ khi biết độ phóng xạ H? Phương pháp: Ta có: độ phóng xạ: H = λN hay N = H λ Dựa vào công thức: m = N NA A (chủ đề 1) Đơn vị độ phóng xạ: phân rã/giây = 1Bq ; 1Ci = 3, 7.1010Bq CHỦ ĐỀ 4.Xác định tuổi của mẫu vật cổ có nguồn gốc là thực vật? Phương pháp: Khi sống: Thành phần C14 không đổi ( do luôn hấp thụ thức ăn). Khi chết: Thành phần C14 bị phân rã dần. Gọi N0 là số C14 có trong mẫu sống, N là số nguyên tử C14 có trong mẫu cổ. Th.s Trần AnhTrung 110 Luyện thi đại học aotrangtb.com Phương pháp giải toán Vật Lý 12 Trường THPT - Phong Điền Ta có: N = N0e−λt → eλt = N0 N Lấy ln hai vế: λt = ln N0 N hay t = 1 λ ln N0 N Với: λ = ln2 T = 0, 693 T Chú ý:Nếu tính theo độ phóng xạ: t = 1 λ ln H0 H CHỦ ĐỀ 5.Xác định tuổi của mẫu vật cổ có nguồn gốc là khoáng chất? Phương pháp: Xét chuổi phản ứng: AZX · · · chuổi−−−−−−−−−−→ A ′ Z′X ′, X ′ là hạt nhân bền, không bị phân rã nữa. *Bước 1:Tìm số nguyên tử của X mất đi: Áp dụng chủ đề 2: ∆N = N0(1 − e−λt) *Bước 2:Số nguyên tử của hạt nhân mất đi chính là số nguyên tử hạt nhân X ′ tạo thành. Ta có: N ′ = ∆N = N0(1 − e−λt) (*) Gọi m và m′ lần lược là khối lượng hạt nhân X và X ′ tại thời điểm khảo sát. Từ chủ đề 1 ta có: m = A N NA ; m′ = A′ N ′ NA, lập tỉ số: m m′ = A A′ N N ′ = A A′ N0e −λt N0(1− e−λt) = A A′ e−λt (1 − e−λt) → e −λt → t CHỦ ĐỀ 6.Xác định năng lượng liên kết hạt nhân( năng lượng tỏa ra khi phân rã một hạt nhân)? Phương pháp: * Tìm độ hụt khối hạt nhân: AZX ,∆m = m0 −m = [Zmp + (A− Z)mn]−m *Năng lượng liên kết hạt nhân( chính là năng lượng tỏa ra khi phân rã một hạt nhân): ∆E1 = ∆mc 2 Chú ýTa có: 1u = 931MeV/c2 Năng lượng liên kết riêng là năng lượng khi liên kết một nuclon: ε = ∆E1 A CHỦ ĐỀ 7.Xác định năng lượng tỏa ra khi phân rã m(g) hạt nhân AZX? Phương pháp: * Tìm số nguyên tử có trong m(g) hạt nhân X: chủ đề 1: N = m A NA *Tìm năng lượng tỏa ra khi phân rã một hạt nhân nguyên tử:∆E1 = ∆mc2 *Năng lượng tỏa ra khi phân rã m(g) hạt nhân nguyên tử: E = ∆E1.N CHỦ ĐỀ 8.Xác định năng lượng tỏa ( hay thu vào ) của phản ứng hạt nhân? Th.s Trần AnhTrung 111 Luyện thi đại học aotrangtb.com Phương pháp giải toán Vật Lý 12 Trường THPT - Phong Điền Phương pháp: Xét phản ứng hạt nhân: A1Z1X1 + A2 Z2 X2 →A3Z3 X3 +A4Z4 X4 (*) *Độ hụt khối của phản ứng hạt nhân: ∆m = m0 −m = (m1 +m2)− (m3 +m4) Năng lượng tỏa ra ( hay thu vào) của phản ứng hạt nhân: ∆E = [(m1 +m2)− (m3 +m4)]c2 (*) Chú ý: * Nếu biết được năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân: Ta có: ε = ∆E A = [Zmp + (A− Z)mn −m]c2 A Do đó: mc2 = [Zmp + (A− Z)mn]c2 − εA, thay vòa phương trình (*) chúng ta được: ∆E = (ε4A4 + ε3A3)− (ε2A2 + ε1A1) * Nếu biết độ hụt khối của các hạt nhân: Ta có: ∆m = [Zmp + (A− Z)mn]−m nên: mc2 = [Zmp + (A− Z)mn]c2 −∆mc2 Từ (*) ta được: ∆E = [(∆m4 +∆m3)− (∆m1 +∆m2)]c2 Ghi nhớ: *Nếu ∆m > 0 thì phản ứng tỏa nhiệt: ∆E = ∆m.c2. *Nếu ∆m < 0 thì phản ứng thu nhiệt: ∆E = |∆m|.c2. CHỦ ĐỀ 9.Xác định năng lượng tỏa khi tổng hợp m(g) hạt nhân nhẹ(từ các hạt nhân nhẹ hơn)? Phương pháp: Xét phản ứng: A1Z1X1 + A2 Z2 X2 →A3Z3 X3 +A4Z4 X4 +∆W1 (*) ∆W1 là năng lượng tỏa ra của phản ứng. Tương tự chủ đề 8: Ta có: W = N.∆W1 CHỦ ĐỀ 10.Cách vận dụng định luật bảo toàn động lượng, năng lượng? Phương pháp: 1.Cách vận dụng định luật bảo toàn động lượng: Ta có: ~p1 + ~p2 = ~p3 + ~p4 Sử dụng các giả thiết để biểu diễn các vecto động lượng bằng hình vẽ, sau đó sử dụng hình học để suy ra được độ lớn của chúng. Ta có công thức liên hệ giữa động lượng và động năng: ~p = m~v↔ p2 = 2m1 2 mv2 = 2mK Ví dụ: Hạt nhân A đứng yên phóng xạ ra hạt nhân B và tia phóng xạ C. Xác định phương chuyển động của hai hạt nhân con sinh ra, và chứng minh rằng động năng của chúng tỉ lệ Th.s Trần AnhTrung 112 Luyện thi đại học aotrangtb.com Phương pháp giải toán Vật Lý 12 Trường THPT - Phong Điền nghịch với khối lượng. A→ B + C Ta có: ~pA = ~pB + ~pC = 0 → ~pB = −~pC , vậy các hạt sinh ra có cùng động lượng nhưng chuyển động ngược chiều nhau. Độ lớn: p2B = p 2 C hay 2mBKB = 2mCKC vậy: KB KC = mC mB 2.Cách vận dụng định luật bảo toàn năng lượng: Ta có: m1c2 +K1 +m2c2 +K2 = m3c2 +K3 +m4c2 +K4 Hay: [(m1 +m2)− (m3 +m4)]c2 = (K3 +K4) − (K1 +K2) Hay: ∆E = ∆K , năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân chính là độ biến thiên động năng . CHỦ ĐỀ 11.Xác định khối lượng riêng của một hạt nhân nguyên tử. Mật độ điện tích của hạt nhân nguyên tử ? Phương pháp: Hạt nhân AZX: bán kính hạt nhân tuân theo công thức tính gần đúng: R = R0A 1/3, với R0 = 1, 2fm = 1, 2.10−15m Khối lượng của một hạt nhân nguyên tử: m = A NA Thể tích của một hạt nhân nguyên tử: V = 4 3 piR3 = 4 3 piR30A * Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử: D = m V = 3 4piR30NA * Điện tích của hạt nhân nguyên tử: q = Ze với e = 1, 6.10−19C Mật độ điện tích: ρ = q V (C/m3) Th.s Trần AnhTrung 113 Luyện thi đại học aotrangtb.com

File đính kèm:

  • pdf161 chuyen de LTDH-Ly-01.pdf