A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
3. Thái độ: Khơi gợi lòng yêu thương con người cho học sinh.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: .
9A2: .
2. Kiểm tra bài cũ: Chân dung Rô - Bin – Xơn được thể hiện như thế nào? Ý nghĩa văn bản ?
- Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học?
3. Bài mới: Tuổi thơ là những năm tháng đẹp nhất trong cuộc đời của mỗi con người. Đặc biệt là đối với những đứa trẻ sống trong vòng tay yêu thương của cha mẹ. Cuộc sống của chúng sẽ ra sao khi thiếu đi người thân yêu. G. Đơ Mô-Pa-xăng sẽ cho chúng ta hiểu được phần nào nỗi khổ của chúng qua văn bản “Bố của Xi-Mông”.
9 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 31 - Năm học 2013-2014 - Trương Thị Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Hai dằn vặt.
Tình yêu làng và yêu nước được biểu hiện một cách khéo léo
2
Lặng lẽ Sa Pa
Ngôi 3 đặt vào nhân vật ông hoạ sĩ
Không gian truyện mở rộng hơn, tính khách quan của hiện thực dường như được tăng cường hơn.
Cuộc gặp gỡ bất ngờ của 3 người trên đỉnh Yên Sơn.
Tính cách và phẩm chất của các nhân vật bộc lộ.
3
Chiếc lược ngà
Thứ nhất; nhân vật kể chuyện xưng “tôi”
(bác Ba)
Câu chuyện trở nên chân thực hơn
Ông Sáu về thăm vợ con, bé Thu quyết không nhận ba; đến lúc nhận thì chia tay; lúc hy sinh cũng không gặp lại con
Làm cho câu chuyện trở nên bất ngờ, hấp dẫn nhưng vẫn chân thực. Nguyên nhân được lý giải thật thú vì (cái thẹo)
4
Những ngôi sao xa xôi
Thứ nhất; nhân vật kể chuyện xưng “tôi” (Phương Định)
Câu chuyện trở nên chân thực hơn
Một lần phá bom nổ chậm, Nho bị sức ép; một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm
Hiện rõ cuộc sống sinh hoạt, chiến đấu hàng ngày trên cao điểm vô cùng ác liệt.
VD kiểu nhân vật xưng tôi có các truyện nào?
VD ở kiểu thứ 2 có các truyện nào?
Những tình huống truyện có sự sáng tạo đặc sắc?
?Tác dụng của cách xây dựng tình huống đó?
? VD cụ thể cách xây dựng tình huống ở 1 truyện mà em thấy gây chú ý nhất?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV hướng dẫn Hs làm bài kiểm tra Văn
4-Về phương thức trần thuật:
Các tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân vật tôi). Một số trần thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật chính.
-Ví dụ: Nhân vật kể chuyện xưng tôi: “Chiếc lược ngà” “Những ngôi sao xa sôi”
-Ví dụ: ở kiểu thứ hai: “Làng” “Lặng lẽ Sa Pa” “Bến quê”
5-Về tình huống truyện:
- Có sự sáng tạo đặc sắc
+ Làng + Chiếc lược ngà + Bến quê
® Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN
- HS ôn tập phần truyện đã học ở học kỳ I đến nay. Chú ý nội dung chính và nghệ thuật chính được sử dụng trong bài.
- Có hai phần: trắc nghiệm và tự luận
(Chú ý học kĩ Những ngôi sao xa xôi cuả Lê Minh Khuê, tích hợp với Tập làm văn nghị luận vê một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
* Bài mới: Chuẩn bị làm bài kiểm tra vào tuần sau
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 31 Ngày soạn: 08/04/2014
Tiết: 155 Ngày dạy: 10/04/2014
HỢP ĐỒNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của hợp đồng.
2. Kĩ năng: - Viết được một hợp đồng đơn giản.
3. Thái độ: Trân trọng giữ gìn, có cái nhìn đúng đắn khi sử dụng hợp đồng và vận dụng vào thực tế đời sống.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: ...................................................
9A2: ...................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
3. Bài mới: Hợp đồng là loại văn bản được sử dụng phổ biến trong xã hội hiện đại. Đặc biệt là trong các mối quan hệ kinh tế dịch vụ. Vậy hợp đồng là gì? Cách viết hợp đồng như thế nào? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
Đọc văn bản trong SGK.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
- Tại sao cần phải có hợp đồng?
- Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
- Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào?
- Hãy kể tên những hợp đồng mà em biết?
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
- Các nhóm nhận xét bài của nhóm vừa trình bày
* GV: kết luận
Thế nào là hợp đồng?
Đọc mục 1 Ghi nhớ
Cách làm hợp đồng
Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích, trả lời các câu hỏi sau:
- Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào?Tên của hợp đồng được viết như thế nào?
- Phần nội dung gồm những mục nào? cách ghi những nội dung này như thế nào?
- Phần kết thúc có những mục nào?
- Lời văn của hợp đồng phải như thế nào?
LUYỆN TẬP
Đọc bài tập 1
- Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Đánh giá kết quả của các nhóm
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập2
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HS viết hợp đồng cần đảm bảo phần mở đầu, nội dung và kết thúc hợp đồng...
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm của hợp đồng:
Hợp đồng mua bán sách giáo khoa
* Nhận xét:
a, Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật.
b, Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau.
c, Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác,chặt chẽ và phải có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật.
d, Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng lao động, hợp đồng thuê xe, thuê nhà, xây dựng...
* Kết luận (Mục 1 Ghi nhớ)
2. Cách làm hợp đồng:
a. Các mục trong hợp đồng:
- Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng.
- Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất.
- Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có)
b. Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau: b,c,e
Bài tập2: Hợp đồng cho thuê nhà
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Thế nào là hợp đồng? Nêu cách viết một hợp đồng? Viết một hợp đồng đúng quy cách.
Học bài, làm hoàn chỉnh bài tập 2.
* Bài mới: Chuẩn bị bài: Luyện tập viết hợp đồng
E. RÚT KINH NGHIỆM:
*******************************
Tuần: 32 Ngày soạn: 10/04/2014
Tiết: 156 Ngày dạy: 12/04/2014
Văn bản: CON CHÓ BẤC
(Trích Tiếng gọi nơi hoang dã) Giắc Lân-Đơn
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G. Lân-đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thooc-tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc với Thooc-tơn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Những nhận xét tinh tế và sự cảm nhận tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật.
- Tình yêu thương, gần gũi giữa nhà văn khi viết về con chó Bấc.
2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng trung thành, nhân nghĩa.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: .....................................................
9A2:......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Nội dung ôn tập về truyện
3. Bài mới: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, thương vạn vật muôn loài. Lão Hạc đã từng yêu thương cậu Vàng như đứa con cầu tự. Còn ở Phương Tây tình yêu thương động vật được thể hiện như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu tình cảm này qua đoạn trích « Con chó Bấc » của Giắc Lân-đơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
Dựa vào SGK, giới thiệu vài nét tác giả và tác phẩm.
GV cùng HS đọc toàn bộ đoạn trích. GV nhận xét cách đọc
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS đọc bài
HS đọc - nhận xét cách đọc của bạn
Chú ý thể hiện rõ tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc. Kể lại đoạn trích học, chú ý đoạn 3 về độ dài của đoạn
Đoạn trích nên chia làm mấy đoạn? ý mỗi đoạn?
* HS đọc đoạn 1 của phần trích
Tác giả muốn giới thiệu điều gì?
* H/S đọc tiếp đoạn 2.
Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả?
Tình yêu thương của Thoóc-tơn giành cho chó Bấc thể hiện như thế nào qua lời nói, cử chỉ, hành động?
Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả? Thooc-tơn là người như thế nào?
Những nhận xét của tác giả về các con chó trong đó có con Bấc?
Nhà văn miêu tả về Bấc thực sự có tâm hồn qua những câu văn nào?
Bấc hiện lên Ntn?
Tình cảm, thái độ của tác giả ?
Đọc, ghi nhớ phần ghi nhớ SGK trang 145
HS rút ra nghệ thuật và ý nghĩa văn bản
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv hướng dẫn HS tổng kết
Nắm nội dung, kể tóm tắt tác phẩm. Nắm những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản.
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Giắc Lân-đơn (1876-1916) là nhà văn nổi tiếng của Mĩ.
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Trích trong tiểu thuyêt Tiếng gọi nơi hoang dã 1903, thể hiện quan niệm đạo đức, tình cảm là cội nguồn gắn kết trật tự và tồn tại
b. Thể loại: Tiểu thuyết
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 3 đoạn
- Đ1: Đoạn đầu của phần trích; giới thiệu về Thoóc -Tơn
- Đ 2: Ứng với đoạn 2 của phần trích tình cảm của Thoóc -Tơn đối với Bấc
- Đ3: Còn lại: Tình cảm của Bấc đối với chủ.
b. Phân tích:
b1. Tình yêu thương của Thoóc-Tơn đối với con cho Bấc.
- Cử chỉ : hỏi thân mật, trò chuyện, nựng âu yếm Bấc
- Hành động : hai bàn tay túm chặt đầu Bấc.., đẩy tới đẩy lui, chăm sóc chó như là con cái, ôm ghì
- Lời nói : “Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói đấy!”
=>Câu văn giàu biểu cảm, cách viết rất sinh động, kể sự việc: Thoóc-tơn là người yêu thương yêu quý loài vật, lòng nhân từ với con chó Bấc.
b2. Tình cảm của con chó Bấc với Thoóc-tơn
- Bấc có tài biểu lộ tình thương..., sung sướng đến cuồng lên...
® Cách quan sát kĩ, miêu tả sinh động thể hiện tình yêu thương loài vật
* Miêu tả Bấc thực sự có tâm hồn
- Nó thường nằm phục dưới chân Thoóc-tơn
- Mắt háo hức tỉnh táo
- Tình cảm của Bấc ngời sáng lên qua đôi mắt.
- Nó sợ Thoóc-Tơn lại biến khỏi cuộc đời nó
- Ngay cả ban đêm trong giấc mơ nó cũng bị nỗi lo sợ này ám ảnh.
=> Cách miêu tả sinh động của một thế giới tâm hồn của Bấc được hiện lên bằng trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn. Bấc yêu quý Thoóc-tơn rất đặc biệt đó cũng là tình yêu của tác giả giành cho Bấc.
3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk
* Nghệ thuật:
- Trí tưởng tượng tuyệt với, tài quan sát, nghệ thuật nhân hóa của nhà văn.
* Nội dung: Tình yêu thương giữa Thooc-tơn và con con chó Bấc.
* Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi lòng yêu thương và sự gắn bó cảm động giữa con người với loài vật.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm nội dung, kể tóm tắt tác phẩm. Nắm những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản.
* Bài mới: Chuẩn bị “Bắc Sơn”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Ngu van 9 tuan 31.doc