A- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ :
+ Tạo thêm từ ngữ mới
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
2.Tư duy: Phõn tớch ,tổng hợp.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ ngữ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới .
- Giao tiếp ,ra quyết định.
4. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ đúng đắn trong việc học từ ngữ.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập củng cố
-Tìm thêm các ví dụ
- Học sinh: - Học lại bài cũ theo y/c
- Chuẩn bị cuốn từ điển HV
C- Phương pháp
- Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
D- Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định:
2. Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi:
(?) Sự phát triển nghĩa của từ vựng dựa trên cơ sở nào? có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ ? Cho vd ?
b) Đáp án:- Sự phát triển của từ vựng dựa trên cơ sở nghĩa gốc của nó .
- Có 2 phương thức phát triển nghĩa của từ :
+ Phương thức ẩn dụ
+ Phương thức hoán dụ
- Vd (học sinh tự lấy vd )
3. Bài mới: PP thuyết trình
Ở tiết học trước , các em đã được biết một trong những cách phát triển từ vựng là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Vậy còn những cách nào khác để phát triển từ vựng Tiếng Việt ? Để trả lời câu hỏi này tiết học ngày hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta rõ điều đó.
14 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tiết 22 và 25 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
goài ra còn tạo bằng phương thức láy (VD: điệu đà).
? Việc tạo từ mới nhằm MĐ gì?
(? Nó có đóng góp như thế nào cho sự phát triển từ vựng ?)
- Giáo viên tổng hợp lại vấn đề :
- Giáo viên chuyển ý: còn cách nào khác nữa để phát triển từ vựng Tiếng Việt. Ta chuyển sang tìm hiểu phần tiếp theo .
- Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: động não,
- Giáo viên treo bảng phụ ghi 2 đoạn trích :
+ Đoạn a :Truyện kiều (Nguyễn Du )
+ Đoạn b :Truyện (CNCGNX)
? Hãy tìm những từ Hán Việt ở 2 đoạn trích trên ?
? NX số lượng từ Hán Việt được SD trong đoạn trích?
? Em có thể giải thích 1 số từ Hán Việt mà em biết
- Giáo viên đưa ra các khái niệm (bảng phụ)? TV dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
+ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
+ Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá.
? Những từ “AIDS” và ma- ket- tinh có nguồn gốc từ nước nào?
? Việc mượn tiếng nước ngoài có TD gì?
? Qua việc tìm hiểu em thấy chúng ta mượn tiếng nào nhiều nhất?
- Lưu ý: Không nên lạm dụng từ mượn.
GV gọi HS đọc ghi nhớ 2.
- Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
GV hướng dẫn h/s làm phần luyện tập.
- BT 1 chia 2 nhóm thảo luận theo gợi ý
+ x+trường
+ x+hoá
- BT 2 làm ra phiếu học tập
- Phương pháp: vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
. Bài tập 3: (2’)
- Từ mượn của tiếng Hán: Mãng Xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ
- Từ mượn các ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ôtô, radio, càfê, canô
gọi 2 HS lên bảng
- Học sinh tự đọc ví dụ
à Ghép các từ thích hợp:
+) điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
+) Kinh tế trí thức: là nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cấp cao.
+) Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
+) Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu dưới sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ: quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu hiệu, kiểu dáng công nghiệp.
- H/s phát biểu miệng cá nhân
* Mẫu: x+tặc, (x là từ đơn).
- Lâm tặc: chỉ những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
- Không tặc:
- Hải tặc: những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.
- Tin tặc:
+ Gian tặc: Kẻ gian manh trộm cắp.
+ Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà.
+ Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.
- Các từ ngữ mới chủ yếu được tạo ra bằng cách ghép các tiếng (từ) lại với nhau (Phương thức ghép).
-> Làm vốn từ ngữ tăng lên.
- H/s tự ghi nhớ 1
- học sinh đọc vd trên bảng phụ
- H/S giải nghĩa từ hán việt
- Học sinh đọc vd.
- AIDS à đọc là “ết”
- Ma - két tinh.
+) Viết nguyên dạng: Marketing (T.A)
+) Phiên âm trong tài liệu chuyên môn: Maketing.
+) Phiên âm trong tài liệu thông thường: Ma – ket – tinh.
à Đều có nguồn gốc từ tiếng Anh.
- từ Hán Việt.
- H/S đọc ghi nhớ 2.
- H/S tự đưa ra hai mô hình.
- H/S trình bày trên bảng (đại diện)
- Nhận xét chữa bài
+ Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi trong công việc.
+ Cầu truyền hình: truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thốnh ca-me-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
+ Đường vành đai: đường bao quanh giúp các phương tiện vận tải có thể đi vòng để đến 1 địa phương khác mà không đi vào trong thành phố.
- Lên bảng làm BT
I- Lí thuyết
1. Tạo từ ngữ mới: (13’)
1.1. Khảo sát ngữ liệu
- Tạo từ mới: x+y
+ điện thoại di động
+ Kinh tế trí thức
+ Đặc khu kinh tế
+ Sở hữu trí tuệ
- Tạo từ mới: x+y (y= tặc)
- Lâm tặc
- Không tặc:Những kẻ chuyên cướp trên máy bay.
- Hải tặc
- Tin tặc :kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
1.2. Ghi nhớ 1: ( sgk - 73 ).
2. Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: (13’)
2.1. Khảo sát ngữ liệu
- Đoạn (a): Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
- Đoạn (b): Bạc mệnh, duyên, phận, thần kinh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
=>Mượn nhiều từ Hán Việt.
- AIDS
- Ma-két-tinh.
- Mượn tiếng Anh, Pháp (Châu âu).
-> Phát triển từ vựng.
2.2. Ghi nhớ 2 (sgk-74):
II. Luyện tập: (12’)
1. Bài tập 1: (5’)
Chẳng hạn:
- x+trường: chiến trường, công trường, nhà trường, ngư trường
- x+ tế: y tế, quốc tế.
- x+ học: văn học, hoá học, thiên văn học, điều khiển học
- x+hóa: ô xi hoá, lão hoá, cơ khí hóa, thương mại hoá
2. Bài tập 2: (5’)
Chẳng hạn:
- Cơm bụi: cơm giá rẻ.
- Đường cao tốc: xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao giành cho xe chạy với tốc độ từ 100 km trở lên.
- Thương hiệu: Nhãn hiệu thương mại có uy tín trên thị trường.
- Đa dạng sinh học: đa dạng về nguồn gốc về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung vì một vấn đề lớn thường được kí kết giữa các nước ( thường là 2 nước )
4. Củng cố:? Còn có cách nào để phát triển từ vựng TV? tiéng nào là từ mượn quan trọng nhất trong TV?
5. Hướng dẫn về nhà:
*) Bài cũ : - Học ND phần ghi nhớ, làm hết BT
- Xem trước bài thuật ngữ.
*) Bài mới :- Soạn VB : Truyện Kiều của Nguyễn Du
E- Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************
NS:
NG:
Tiết 25
Tập làm văn
Trả bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những lỗi sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.
B. Chuẩn bị của thầy & trò:
- GV: Chấm bài, chuẩn bị các lỗi sai trong bài của HS.
- HS: tự chữa các lỗi sai trong bài.
C. Phương pháp: - Phát vấn, thảo luận, phân tích, đánh giá
D. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra việc tự chữa bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung
* HĐ1: Xác định YC đề & lập dàn ý (10 phút)
? Hãy PT đề?
? Thể loại? TM có SD YT MT.
? Nội dung?
? Phạm vi kiến thức?
? Mở bài cần nêu được HA nào?
? Thân bài cần TM những gì?
? Phần kết bài cần nêu điều gì?
* HĐ2: NX bài (8 phút)
G NX bài viết của HS:
- Nhược điểm:
+ Dùng từ thiếu chính xác, sai nhiều lỗi chính tả (
+ Chữ quá xấu, viết hoa không đúng:
+ Diễn đạt còn lủng củng
+ Bố cục 1 số bài không rõ (nhầm lẫn giữa mở bài với thân bài:
* HĐ3: Chữa các lỗi sai (20 phút)
? Phát hiện lỗi sai trong những câu sau & chữa lại cho đúng.
1. Tụi chẻ chăn châu.
2. Từ sa sưa.
? NX cách dùng từ trong các câu sau? chỉ ra từ dùng sai & chữa lại cho đúng:
1. Con trâu ở những vùng nông dân.
2. Nhà nào cũng phải nuôi 1 - 2 con trâu để làm vật cụ trong GĐ.
3. Con trâu được dùng làm nền cung cấp thực phẩm.
4. Trâu đi thong thả, rộn ràng dưới sự sôi nổi của đồng quê.
5. Con trâu có nhình dáng cao to.
? Hãy đọc các câu sau & cho biết NX của em về các câu đó. Chữa lại cho đúng.
1. ở quê em bất kì nhà nào cũng có 1 con trâu rất to đang cày trên ruộng.
2. Con trâu rất to, khi nó trưởng thành, con trâu khi mới đẻ ra nó khoảng 22 - 30kg.
G YC HS tự nhận xét bài của mình
? Hãy NX bài viết của em có phù hợp YC TM là có tri thức khách quan, xác thực, được trình bày có thứ tự không?
? Bài viết của em đã kết hợp PP TM với 1 số biện pháp NT & YT MT không?
? Lời văn biểu đạt có chính xác, gọn gàng, sinh động không?
- Nhắc lại đề bài.
- PT đề.
- Đọc & NX: Diễn đạt lủng củng.
I. Đề bài:
1. Tìm hiểu đề:
- Con trâu ở làng quê VN.
- ND: TM về con trâu nói chung với các kiến thức KH về vóc dáng, quá trình sinh sản, ích lợi đối với nông nghiệp, với đời sống tuổi thơ
- Phạm vi kiến thức: Thực tế.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu con trâu trên đồng ruộng quê em.
b. Thân bài:
- Vóc dáng, nguồn gốc.
- Quá trình sinh sản.
- ích lợi đối với nghề nông: Là sức kéo
- Nguồn cung cấp thực phẩm.
- Giá trị trong nghệ thuật, văn học
- Đối với tuổi thơ
c. Kết bài:
- TM khái quát lại HA con trâu.
II. NX:
- ưu điểm:
+ Đa số bài viết nắm được YC của đề bài.
+ 1 số bài viết khá tốt:
+ Trình bày sạch sẽ.
-Kết quả:
Điểm 9 - 10: 0 điểm.
Điểm 7 - 8: điểm.
Điểm 5 - 6: điểm.
Điểm 3 - 4: điểm.
Điểm 1 - 2: điểm.
III. Đọc và sửa chữa bài:
- Sai chính tả:
1. Tụi trẻ chăn trâu.
2. Từ xa xưa.
- Dùng từ sai:
+ Nông dân -> Nông thôn.
+ Vật cụ -> Sức kéo.
+ Nền -> Nguồn.
+ Bỏ “rộn ràng”, “sôi nổi” thêm từ khác vào. VD: cánh.
+ Hình dáng -> Vóc dáng.
Chữa:
1. ở quê em, nhà nào cũng nuôi trâu. Trâu luôn có mặt trên đồng ruộng cùng các bác nông dân.
2. Khi trưởng thành trâu rất to, còn khi nó mới được sinh ra nó chỉ khoảng 22 - 30kg
- 2 HS 1 nhóm thảo luận bài nhau để cùng tìm ra lỗi sai của bạn, của mình.
4. Củng cố: (1 phút)- Nhắc lại cách làm bài TM kết hợp MT. - Đọc tham khảo 1 bài điểm 8.
5. HDVN: - Chuẩn bị bài sau( 2 phút). - Học bài: Xem lại cách làm bài TM kết hợp YT MT.
- Tự chữa các lỗi còn lại trong bài.
- Chuẩn bị bài: “T,Kiều..”
* YC: + Tóm tắt phần trước đoạn này. + Tìm hiểu NT chủ yếu của đoạn thơ.
E. Rút kinh nghiệm:
.......................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
File đính kèm:
- Van 9 tiet 21 253cot.doc