A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi phải sống một mỡnh giữa đảo.
-Thấy được hỡnh thức tự truyện của văn bản.
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức : HS hiểu và hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của rô- bin xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật, nghệ thuật vẽ chân dung đặc sắc của tác giả.Tích hợp các văn bản.
2.Tư duy: Phõn tớch ,tổng hợp ,so sỏnh.
3. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng tả chân dung nhân vật trong văn bản tự sự.
* Kỹ năng sống: Giao tiếp ,ra quyết định.
4. Giáo dục : giáo dục ý thức vượt khó, tinh thần lạc quan.
B. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : tranh chân dung Di phô. 2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
C. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo luận
- Kĩ thuật: Nhóm, cá nhân
D. Tiến trình lên lớp – giỏo dục:
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
*Cõu hỏi:vỡ sao tỏc giả lờ minh khuờ lại đặt tên cho tác phẩm của mỡnh là “ những ngụi sao xa xụi”? nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gỡ? cú thể thay bằng cỏc nhan đề nào khác mà em biết?
* Đáp án: nhan đề mang một ý nghĩa sâu sắc, ẩn dụ cho sự dũng cảm anh dũng của các cô gái tnxp .
- có thể đặt các tiêu đề khác như: Chuyện ba cô gái tnxp, trên cao điểm Trường Sơn, n nữ dũng sĩ phá bom, chúng tôi ngày ấy
3.Bài mới:
* ĐVĐ: (1p)
Chúng ta đều đó từng đọc n cuốn tiểu thuyết phiêu lưu kể về n câu chuyện li kỡ hấp dẫn. nếu như dế mèn phiêu lưu kí là câu chuyện mà tô hoài đó để cho dm tự kể về cuộc đời phiêu lưu cuả mỡnh. thỡ ở rụ-bin-xơn, đi-phô cũng đó để cho nhân vật rô kể lại đoạn đời gian truân suốt 28 năm 2 tháng và 19 ngày sống một mỡnh trờn đảo hoang. vậy cuộc sống của rô ntn? chúng ta biết được điều gỡ qua nhõn vật đó? bài học hôm nay chúng ta cùng đi tỡm hiểu
21 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn lớp 9 - Tiết 147 đến 155 - Phạm Thị Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV : Biên bản là gì?
GV : Biên bản có hiêụ lực pháp lí hay không ? Vì sao?
GV : Đặc điểm nổi bật của biên bản là gì?
*Hoạt động2: Thực hành.( 30phút ).
GV : Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV : Các thông tin trên đã đầy đủ giữ liệu để lập một biên bản chưa?
GV : Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp với một biên bản không ?
HS : lần lượt trình bầy sau đó GV kết luận.
GV : Hướng dẫn HS làm biên bản giao nhiệm vụ trực tuần.
GV : Thành phần tham dự gồm những ai?
GV : Nội dung bàn giao như thế nào ?
+ Nội dung công việc?
+ Kết quả công việc?
+ Các phương tiện vật chất và hiện trạng ở thời điểm bàn giao?
GV : HS trao đổi thảo luận.
GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV : kết luận.
GV : Kiểm tra kết quả bài làm của HS .
GV : Hướng dẫn HS làm biên bản xứ lí vi phạm hành chính.
GV : Thành phần tham dự gồm những ai?
GV : Nội dung xứ lí vi phạm
GV : HS trao đổi thảo luận.
GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV : kết luận.
- Hs đọc ghi nhớ
I. Ôn tập lí thuyết.
1. Khái niệm
- Biên bản là loại văn bản ghi chép những sự việc đã xẩy ra hoặc đang xảy ra trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chính trị xã hội..
- Biên bản không có hiệu lực pháp lí để thi hành mà chủ yếu dùng làm chứng cứ, làm cơ sở cho các kết luận và các quyết định xử lí.
- Đặc điểm nổi bật của biên bản là phải ghi lại sự việc kịp thời, chính xác, khách quan.
II. Thực hành.
1. Học sinh lập biên bản:
- Quốc ngữ và tiêu ngữ.
- Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị.
- Tên biên bản.
- Thành phần tham dự.
- Diễn biến và kết quả hội nghị.
- Thời gian kết thúc, thủ tục kí, xác nhận.
2. Biên bản bàn giao nhiệm vụ.
Tên trường học Cộng hoà xã hội chủ ..
Số:.... Độc lập - Tự ...
Biên bản bàn giao tài sản
Giữa bên ......( Bên giao )
Bên nhận .............
Hôm nay ngày ... tháng...năm..., tại... đã tiến hành cuộc hpọ bàn giâotì sản giữa bên giao .... và bên nhận.... thực hiện theo lệnh bằng văn bản số...ngày... tháng... năm...
I. Thành phần tham dự:
1. Bên giao:
- Ông :....... Chức vụ:............
- Ông :....... Chức vụ:............
- Ông :....... Chức vụ:............
2. Bên nhận:
- Ông :....... Chức vụ:............
- Ông :....... Chức vụ:............
- Ông :....... Chức vụ:............
Chủ toạ: Ông :......
Thư kí: Ông: .....
II. Nội dung bàn giao.
Bên ...đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên....theo thống kê sau:....
Bảng thống kê.....
Tổng giá trị ra tiền : Bằng số:.... Bằng chữ..
Kể từ ngày ...tháng ... năm... số tài sản trên do bên... chịu trách nhiệm quản lí
Biên bản này lập thành 5 bản có giá trị như nhau.
Bên giao.
Bên nhận.
Lưu văn phòng
Họ tên chữ kí
Bên giao Bên nhận
2. Tên Cơ quan Cộng hoà xã hội chủ ..
Số:.... Độc lập - Tự ...
Biên bản
Về việc vi phạm hành chính trong Y tế.
Hôm nay, hồi ..ngày..tháng..năm..
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:......chức vụ.....Đơn vị công tác.
2. Họ và tên:......chức vụ.....Đơn vị công tác.
Có sự chứng kiến của ông bà:
Họ tên:....
Nơi đăng kí nhân khẩu.....
Dân tộc:...
Quốc tịch:.....
CMND số.....
Cấp ngày:.....
Ngồi tại trụ sở Công an phường....
Tiến hành lập biên bản về việc vi phạm hành chính...
Họ tên người vi phạm.....
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú( Nơi công tác)
Dân tộc:...
Quốc tịch:.....
CMND số.....
Cấp ngày:.....
Nội dung vi phạm:......
Lời khai của người vi phạm:......
Căn cứ vào điều .. của Nghị định....về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lí y tế.
Tạm giữ....
Chuyển về:
Để cấp có thẩm quyền giải quyết
Biên bản lập thành 2 bản, giao cho đương sự 1 bản và đọc cho mọi người cùng nghe, cùng công nhận.
Người vi phạm Người lập biên bản
Kí tên Kí tên
Người làm chứng...
* Ghi nhớ.
4. Củng cố:(3p) GV hệ thống, khái quát lại những kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn học bài: ( 1phút ). -Học bài và làm bài tập cũn lại
E.RKN:
- Thời gian giảng toàn bài, từng phần,từng hoạt động: ...........................................
- Nội dung kiến thức: ........................................................................................
- Phương phỏp giảng dạy: ....................................................................................
- Hỡnh thức tổ chức lớp: ........................................................................................
- Thiết bị dạy học: ...................................................................................................
***************************************************************************
Ngày soạn: Tiết 153
Ngày giảng: Hợp đồng
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng.
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức : Giúp HS năm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thông dụng trong đời sống.
2.Tư duy: Phõn tớch ,tổng hợp ,so sỏnh.
3. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.
* Kỹ năng sống: Giao tiếp ,ra quyết định.
4. Giáo dục : giáo dục ý thức pháp luật .í thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trỏch nhiệm với việc thức hiện cỏc điều khoản ghi trong hợp đồng đó được thỏa hiệp và kớ kết.
B. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Văn bản hợp đồng .
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
C. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo luận
- Kĩ thuật: Nhóm, cá nhân
D. Tiến trình lên lớp –giỏo dục:
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3. Bài mới :
* ĐVĐ:(1) Trong cuộc sống, để trao đổi mua bỏn giữa 2 bờn hoặc nhiều người, tổ chức tập thể với nhau người ta thường dựng hợp đồng. vậy hợp đồng cú đặc điểm gỡ? khi nào chỳng ta nờn sử dụng hợp đồng? cỏch viết cú gỡ # và khỏc so với bb? tiết học hụm nay cụ trũ ta cựng tỡm hiểu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
H? Mục đích của hợp đồng?
-> Là cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau. Có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã quy định.
H? Hợp đồng ghi lại nội dung nào?
H? Những yêu cầu khi viết hợp đồng?
G. Hợp đồng được áp dụng rộng rãi trong những lĩnh vực khác nhau.
H? Kể tên những loại hợp đồng mà em biết?
H? Bản hợp đồng mua bán SGK là loại hợp đồng nào?
H? Từ nội dung tìm hiểu bài tập hãy nêu ý hiểu của em về hợp đồng?Đặc điểm ?
H? Bản hợp đồng có bố cục ntn?
H/ Phần mở đầu gồm những nội dung gì?
H? Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì?
H? Lời văn của bản hợp đồng
H? Yêu cầu của bài tập 1
H? Yêu cầu của bài tập 2
Gọi HS từng nhóm lên trình bày.
GV nhận xét tổng hợp.
Đọc văn bản
- Căn cứ để làm hợp đồng.
- Thời gian đặc điểm làm hợp đồng.
- Thời gian tham gia hợp đồng.
- Những thỏa thuận của hai bên A-B nội dung và các điều khoản.
+ Nội dung của hợp đồng là do sự thảo thuận của các bên tham gia nội dung phải cụ thể, chính xác, những điều khoản nhất định.
- Hợp đồng phải tuân thủ các điều khoản của pháp luật.
+ Từ ngữ đơn giản , tránh những từ không rõ nghĩa, nghĩa chung chung, mập mờ...
+ Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán sản phẩm, hợp đồng lao động, hợp đồng nghiên cứu khoa học.
+ Hợp đồng mua bán sản phẩm
+ Là văn bản có tính pháp lí.
Đọc và quan sát lại bản hợp đồng
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
- Phần kết thúc.
- Mở đầu: quốc hiệu. Tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm làm hợp đồng.
- Họ tên điều kiện để các bên kí hợp đồng.
+ Bao gồm các điều mà hai bên đã thống nhất, nội dung công việc trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi bên, phương thức thanh toán, điều khoản bồi dưỡng, thời gian có hiệu lực, số lượng bản hợp đồng và giá trị của chúng.
+ Trang trọng, rõ nghĩa, chính xác, chặt chẽ.
+ Hiệu lực của hợp đồng ( Phạm vi thực hiện, bồi thường, thiệt hại, cam kết, họ tên chữ kĩ của người dại diện các bên.
* Đọc ghi nhớ.
Lựa chọn tình huống viết hợp đồng.
- Trao đổi nhóm, ghi vào phiếu học tâp
I. Đặc điểm của hợp đồng.
1. Bài tập 1:
Văn bản hợp đồng mua sách.
- Cần có văn bản hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc với nhau theo pháp luật.
- Hợp đồng ghi lại các nội dung cụ thể do hai bên kí kết, thoả thuật với nhau.
- Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng chính xác, chặt chẽ, và có sự ràng buộc của hai bên kí kết trong khuôn khổ của phấp luật.
- Các hợp đồng thường gặp : Hợp đồng kinh tế, lao động, xây dựng, chuyển nhượng....
2* Ghi nhớ SGK.
II. Cách làm hợp đồng.
1. Bài tập
a. Phần Mở đầu.
- Quốc hiệu
- Tên hợp đồng.
- Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng.
- Thời hgian, địa điểm kí hợp đồng.
- Đơn vị cá nhân, chức danh , địa chỉ của hai bên kí hợp đồng.
b. Phần nội dung.
- Các điều khoản cụ thể.
- Cam kết của hai bên kí hợp đồng.
c. Phần kết thúc:Đại diện của hai bên kí và đóng dấu.
d. Lời văn phải chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, không chung chung,
2* Ghi nhớ SGK.
III. Luyện tập:
1.Bài tập 1:
b,c.e.
2. Bài tập 2
4. Củng cố: Vai trò của hợp đồng trong đời sống.
5. Dặn dò: - Hoàn thành bài tập 2 - Chuẩn bị bài" Bố của Xi Mông
E.RKN:
- Thời gian giảng toàn bài, từng phần,từng hoạt động: ...........................................
- Nội dung kiến thức: ........................................................................................
- Phương phỏp giảng dạy: ....................................................................................
- Hỡnh thức tổ chức lớp: ........................................................................................
- Thiết bị dạy học: ...................................................................................................
***************************************************************************
Ngày soạn: Tiết 154-155
Ngày dạy:
Văn bản: Bố của Xi - Mông( Trích )
- Mô- pa- xăng-
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được nghệ thuật miờu tả diễn biến tõm trạng của cỏc nhõn vật trong văn bản, rỳt ra được bài học về lũng yờu thương con người.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Nỗi khổ của một đứa trẻ khụng cú bố và những ước mơ, những khỏt khao của em.
2.Tư duy: Phõn tớch ,tổng hợp ,so sỏnh.
3. Kĩ năng : - Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phõn tớch diến biến tõm lớ nhõn vật.
File đính kèm:
- Van 9tu 1471533cot.doc