Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tình Thương

Mùa xuân, tháng 2 năm 1941, sau hơn 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nước khắp năm châu bốn biển, lnh tụ Ngyuễn i Quốc đ bí mật về nước để trực tiếp lnh đạo cách mạng Việt Nam. Người sống và làm việc tại hang Pác Bó (Cốc Bó- tiếng Tày nghĩa là đầu nguồn) trong hoàn cảnh vô cùng thiếu thốn gian khổ. Mặc dù vậy, Bác vẫn rất vui. Người làm việc say sưa, miệt mài. Thi thoảng, lúc nghỉ ngơi, Người lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên truyền, kêu gọi đồng bào là một số tức cảnh, tâm tình rất đặc sắc. Pác Bó hùng vĩ, Suối Lê- nin, Thượng sơn (Lên núi), Tức cảnh Pác Bó. ở chùm thơ này, gây ấn tượng đậm đà nhất là hình ảnh lnh tụ cch mạng trong cuộc sống bí mật, gian khổ vo thời kì tiền cách mạng, tiền khởi nghĩa đồng thời như một khách lâm tuyền sống hồ hợp nhịp nhng với thin nhin

 

doc16 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tình Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hãy kể tên những danh lam thắng cảnh mà em thích? - Một số danh lam thắng cảnh ở thành phố Đà Lạt: hồ Xuân Hương, Thung lũng Tình Yêu, Thiền Viện Trúc Lâm, hồ Tuyền Lâm 5.2: Hướng dẫn học tập: ( 1’) * Đối với tiết học này: - Đọc, tham khảo một số bài văn thuyết minh - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép, thu thập tài liệu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương - Tập viết đoạn mở bài và kết bài * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị:“Ơn tập về văn thuyết minh” Trả lời câu hỏi vào vở soạn. 6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ hïïõ&õïïg ƠN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH TUẦN 22 Tiết 84 Tập làm văn Ngày dạy: 14/1/2014 1. MỤC TIÊU:Giúp HS * Hoạt động 1: 1.1. Kiến thức: - HS biết: củng cố nắm vững kiến thức về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, bố cục lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước, các khâu chuẩn bị và làm văn thuyết minh. - HS hiểu: Cách viết một bài văn thuyết minh . 1.2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài học: - HS thực hiện được: Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, thu chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong văn bản thuyết minh. - HS thực hiện thành thạo: Viết bài văn thuyết minh. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS - Thĩi quen: Viết bài văn thuyết minh cho đúng. - Tính cách: Tích cực trong học tập. * Hoạt động 2: 1.1. Kiến thức: - HS biết: củng cố nắm vững kiến thức về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, bố cục lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước, các khâu chuẩn bị và làm văn thuyết minh. - HS hiểu: Cách viết một bài văn thuyết minh . 1.2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài học: - HS thực hiện được: Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, thu chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong văn bản thuyết minh. - HS thực hiện thành thạo: Viết bài văn thuyết minh. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS - Thĩi quen: Viết bài văn thuyết minh cho đúng. - Tính cách: Tích cực trong học tập. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: Ơn tập về văn thuyết minh. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV : - Nội dung bài học. 3.2. HS: - Trả lời các yêu cầu SGK vào vở soan. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’) GV kiểm tra sỉ số HS Lớp 8A1: / Lớp 8A2: / Lớp 8A3: / 4.2: Kiểm tra miệng: (5’) Câu 1: Hãy trình bày thế nào là giới thiệu về một danh lam thắng cảnh? (6đ) Câu 2: Các kiểu văn thuyết minh đã học? (2đ) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2đ) ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 6đ) -Muốn viết bài văn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì tốt nhất phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy. Bài giới thiệu nên cĩ đầy đủ bố cục 3 phần. Lời giới thiệu ít nhiều cĩ kèm theo miêu tả, bìmh luận thì sẽ hấp dẫn hơn; tuy nhiên bài giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy và cĩ phương pháp thích hợp. Lời văn cần chính xác và biểu cảm. Câu 2: ( 2đ) Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật. Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã hội. Thuyết minh một phương pháp, cách làm. Thuyết minh một danh lam, thắng cảnh. Thuyết minh một thể loại văn học. Giới thiệu một danh nhân (một gương mặt nổi tiếng). Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc, một lễ hội hoặc tết... Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2đ) 4.3. Tiến trình bài học: Chúng ta đã được biết các khái niệm về văn thuyết minh, những vấn đề căn bản của văn thuyết minh: Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức, những yêu cầu về lời văn, các kiểu văn thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, các bước xây dựng văn bản... Qua nội dung tiết ơn tập hơm nay giúp chúng ta đi hệ thống hố lại những kiến thức đĩ. Chúng ta đi tìm hiểu bài học hơm nay: Ơn tập văn bản thuyết minh. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: (10’) GV Gọi HS đọc phần ơn tập Sgk 35. ? Thuyết minh là kiểu văn bản như thế nào? Nhằm mục đích gì trong cuộc sống con người? ? Yêu cầu chung của bài văn thuyết minh? ? Cĩ các kiểu văn bản thuyết minh nào? Cho mỗi kiểu bài một minh hoạ? ? Để làm bài văn thuyết minh được đúng và nội dung phong phú, người viết phải làm việc gì? Làm thế nào để tích luỹ tri thức? ? Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp? Cho mỗi phương pháp một ví dụ? ? Một bài văn thuyết minh cĩ bố cục như thế nào? Vai trị, vị trí, nội dung của từng phần? ? Trong bài văn thuyết minh cĩ yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự- kể chuyện khơng? Liều lượng và tác dụng của từng yếu tố đĩ như thế nào? GV Yêu cầu HS trao đổi- thảo luận. HS Trao đổi- thảo luận. GV Gọi HS trình bày. GV Nhận xét, đáng giá. GV Gọi HS đọc lại tồn bộ kiến thức GV Và để đi củng cố khắc sâu kiến thức * Hoạt động 2: (25’) GV Gọi HS đọc Bài tập 1 Sgk 35. GV Yêu cầu HS tìm ý, lập dàn bài. HS Tìm ý, lập dàn bài. GV Gọi HS trình bày Bài tập 1. GV Nhận xét, đánh giá. GV Gọi HS đọc Bài tập 2 Sgk 35. GV Yêu cầu HS trao đổi- thảo luận. HS Trao đổi- thảo luận Bài tập 2. GV Gọi HS trình bày Bài tập 2. GV Nhận xét, đánh giá. I. Ơn tập, hệ thống hố các khái niệm và vấn đề cơ bản của văn bản thuyết minh. 1. Định nghĩa kiểu văn bản: Thuyết minh là kiểu văn bản thơng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho người đọc, người nghe tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa... của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. 2. Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức: Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức (kiến thức) đều phải khách quan, xác thực đáng tin cậy. Yêu cầu về lời văn: Rõ ràng, chặt chẽ, đầy đủ, dễ hiểu, hấp dẫn. 3. Các kiểu đề văn thuyết minh: - Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật. - Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã hội. - Thuyết minh một phương pháp, cách làm. - Thuyết minh một danh lam, thắng cảnh. - Thuyết minh một thể loại văn học. - Giới thiệu một danh nhân (một gương mặt nổi tiếng). - Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc, một lễ hội hoặc tết... 4. Các phương pháp văn thuyết minh: Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. Phương pháp liệt kê, hệ thống hố. Phương pháp nêu ví dụ. Phương pháp dùng số liệu (con số). Phương pháp so sánh, đối chiếu. Phương pháp phân loại, phân tích. 5. Các bước xây dựng văn bản: Học tập, nghiên cứu, tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tượng. Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu. Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa, hồn chỉnh. Trình bày (miệng, viết). 6. Dàn ý chung của văn bản thuyết minh: 1. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng. 2. Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng gương mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. Nếu là Thuyết minh một phương pháp, (cách làm) thì cần làm theo 3 bước: + Chuẩn bị. + Quá trình tiến hành. + Kết quả, thành phẩm. 3. Kết bài: ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, xã hội, văn hố, lịch sử, nhân sinh. 7. Vai trị, vị trí, tỉ lệ của các yếu tố: Các yếu tố miêu tả, tự sự (kể chuyện), nghị luận (bình luận, phân tích, giải thích) khơng thể thiêu được trong văn bản thuyết minh, nhưng chiếm một tỉ lệ nhỏ và được sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ để làm rõ và nổi bật đối tượng cần thuyết minh. II. Luyện tập. (15 phút) Bài tập 1. Đề bài: Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. Lập ý: Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cơng dụng của đồ dùng, những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng. Lập dàn ý chung: * Mở bài: Khái quát tên đồ dùng và cơng dụng của đồ dùng đĩ. * Thân bài: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo của các bộ phận, cách sử dụng... * Kết bài: Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa. Đề bài: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh, một di tích lịch sử. Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, thần tích, phong tục, lễ hội... Lập dàn ý chung: * Mở bài: Vị trí và ý nghĩa văn hố, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương, đất nước. * Thân bài: Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, địa hình, tu tạo, trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay. Cấu trúc, quy mơ từng khối, từng mặt, từng phần. Sơ lược thần tích. Hiện vật trưng bày. Phong tục, lễ hội... * Kết bài: Thái độ tình cảm đối với danh lam. Đề bài: Thuyết minh một văn bản, một thể loại văn học. Lập ý: Tên thể loại, văn bản, hiểu biết về những đặc điểm, hình thức thể loại, tính chất, nội dung chủ yếu, số câu, số chữ, cách gieo vần, nhịp, cách sáng tạo... Lập dàn ý chung: * Mở bài: Giới thiệu chung về văn bản hoặc thể thơ, vị trí của nĩ đối với văn học, xã hội hoặc hệ thống thể loại. * Thân bài: Giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và hình thức của văn bản, thể loại. Tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh cĩ thể đơn giản hoặc rất chi tiết. * Kết bài: Những điều lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, văn bản. Đề bài: Giới thiệu một phương pháp, cách làm một đồ dùng học tập (một thí nghiệm). Lập ý: Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác dụng, hiệu quả, mục đích, nguyên liệu, quy trình, cách thức, các bước tiến hành, kết quả, thành phẩm về số lượng, chất lượng... Lập dàn ý chung: * Mở bài: Tên đồ chơi, thí nghiệm, mục đích, tác dụng của nĩ. * Thân bài: Nguyên vật liệu, số lượng, chất lượng. Quy trình, cách thức tiến hành cụ thể từng bước, từng khâu từ đầu đến khi hồn thành. Chất lượng sản phẩm, kết quả thí nghiệm. * Kết bài: Những điều cần lưu ý, giải quyết tình huống trong quá trình tiến hành. Bài tập 2. - Viết đoạn văn theo các đề bài trên 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 4’) 5.1: Tổng kết: (3’) Câu hỏi: Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp? Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. Phương pháp liệt kê, hệ thống hố. Phương pháp nêu ví dụ. Phương pháp dùng số liệu (con số). Phương pháp so sánh, đối chiếu. Phương pháp phân loại, phân tích. 5.2: Hướng dẫn học tập: ( 1’) * Đối với tiết học này: - Đọc, tham khảo một số bài văn thuyết minh - Tập viết đoạn văn thuyết minh the các đề bài trên. * Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị:“ Bài viết số 5” 6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ hïïõ&õïïg

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc