Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Hiểu được công dụng, biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm trong khi viết.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

 2. Kỹ năng :

 - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

 - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

 3. Thái độ :

 -Có ý thức sử dụng đúng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

 III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

Bảng so sánh công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ:

 * ĐỀ BÀI

 ? Nêu đặc điểm câu ghép? ( 5 đ)

 ? Đặt một câu ghép?

Đáp án : Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.(5 điểm )

-HS đặt câu ghép (5 điểm )

 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Khi viết văn bản, người ta không chỉ chú trọng về nội dung mà phải chú ý về hình thức trình bày chúng ta phải sử dụng dấu câu cho hợp lí, đúng quy cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm điều đó.

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h : b, lời đối thoại : c, Thuyết minh Bài tập 3 : Được, nhưng nghĩa của phần đặc sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh Bài tập 4 : - Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản - Nếu viết lại “ Phong Nha gồm : Động khô và động nước” thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “ Động khô và Động nước” không thể coi là bộ phận chú thích. 4.CỦNG CỐ : GV nhắc lại công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc ghi nhớ * Bài soạn: - Soạn bài : “ Đề bài văn thuyết minh và..” ******************************************* Ngày soạn :06/11/2011 Ngày dạy : 10/11/2011 TUẦN 13 TIẾT 51 Tập làm văn: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đề văn thuyết minh - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm một bài văn thuyết minh 2. Kỹ năng : - Xác định yêu cầu của một bài văn thuyết minh . - Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụngcủa đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ : -Có ý thức tìm hiểu nội dung bài học. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : I V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 1. Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh, người viết phải làm ntn? 2. Nêu các phương pháp thuyết minh ? Đáp án : 1. Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất , đặc trưng của chúng, tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng.(5 điểm ) 2.Các phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa,giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,..(5 điểm ) 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết rằng, để có một bài văn thuyêt minh hay, lôi cuốn người nghe, chúng ta phải học tập, nghiên cứu và tích lũy tri thức. Vậy để làm bài văn thuyết minh như thể nào thì bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Đề văn thuyết minh và Cách làm bài văn thuyết minh Gọi hs đọc đề văn thuyết minh ? Đề nêu lên yêu cầu gì ? ( Đối tượng thuyết minh ) ? Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào - Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật , món ăn, đồ chơi, lễ tết ? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ? HS: Thảo luận (2P) trả lời GV: nhận xét. ? Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk Và ra một số đề cùng loại ? - Giới thiệu trường em - Giới thiệu đồ vật, một trò chơi ? Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? ( sgk) Gọi hs đọc bài văn Xe đạp ? Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? ( xe đạp) ? Văn bản thuyết minh này có mấy phần , nêu nội dung mỗi phần ? Để thuyết minh về chiếc xe đạp, bài viết đã trình bày cấu tao chiếc xe như thế nào ? Phương pháp thuyết minh trong bài là gì ? Hs đọc ghi nhớ sgk * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập ? Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài trên ? I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đề văn thuyết minh Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng ( Người, đồ vật, loài vật, di tích) 2. Cách làm bài văn thuyết minh a. Đối tượng thuyết minh của bài văn : xe đạp b.Bố cục 3 phần + Mb : Giới thiệu đối tượng thuyết minh + Tb : - Trình bày cấu tạo - Nêu tác dụng của đồ vật - Nêu cách sử dụng, bảo quản ( Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc điểm, lợi ích,bằng các phương pháp thuyết minh phù hợp) + Kb : Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời sống hiện nay c.Để thuyết minh về chiếc xe đạp, bài viết đã giới thiệu các bộ phận của xe : hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển và hệ thống chuyên chở.Các bộ phận được giới thiệu cụ thể theo thứ tự từ trên xuống dưới d.Phương pháp thuyết minh trong bài : phân tích * Ghi nhớ : sgk / 140 II. LUYỆN TẬP Đề bài : Giới thiệu trường em + MB: Tên trường, ngày thành lập + TB : Vị trí, diện tích của trường, đóng ở phường ( xã), quận ( huyện ), thành phố ( tỉnh) - Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu, số phòng học, vườn trường, thư viện - Các lớp học: ( số lượng mỗi khối mấy lớp ) - Số lượng giáo viên: nam, nữ - Các thành tích của trường trong đào tạo, thi đua + KB : Vị trí của nhà trường trong đời sống xã hội ở địa phương . Tình cảm của em đối với trường 4.CỦNG CỐ : Thế nào là dề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh? 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc ghi nhớ * Bài soạn: - Soạn bài : “ Chương trình địa phương phần Văn” *********************************************** Ngày soạn :6/11/2011 Ngày dạy :10/11/2011 TUẦN 13 TIẾT 52 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG : KHOẢNG TRỜI LÁ THÔNG (Phạm Đức Long ) I. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : -Với tình cảm chân thành tha thiết, tác giả đã miêu tả Plây Ku trong thời gian khoảng vài thập kỉ trước với vẻ đẹp vừa mạnh mẽ, rắn rỏi, hùng vĩ, khoáng đạt vừa hoang sơ, thơq mộng ; con người ở đây tuy còn nghèo nhưng gắn bó tha thiết với nhau, với đất và với nghiệp thơ. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng dùng điệp câu, điệp ngữ và lối thơ có tính tự sự. 3. Thái độ : -Yêu mến văn học của địa phương. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tài liệu giáo dục địa phương. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1. Tìm hiểu chung . Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả , tác phẩm. Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản . GV hướng dẫn cách đọc : cần ngắt nhịp cho đúng.Giọng thủ thỉ , tâm tình. Gvgiải thích từ khó : trang 43 STLGDDP Hình ảnh cây thông gợi cho em suy nghĩ gì ? Hình ảnh Plây Ku xưa hiện ra trong bài thơ như thế nào ? GV hướng dẫn HS tìm những hình ảnh thơ, tập trung miêu tả về Plây Ku -vùng đất gắn với hình ảnh cây thông.Khoảng trời Plây Ku-Khoảng trời lá thông : + Khoảng trời có ô. + Khoảng trời có tán +Nắng ràn rụa cháy... + Gối thì thầm hát... Hương chín rụng như mơ + Dầu náng dầu mưa- vẫn tinh khiết một sắc xanh óng ả. Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của Plây Ku ? Tâm sự của tác giả trong bài thơ là gì ? HS tìm các chi tiết : + Tôi có tuổi hai mươi ở đó + Tôi có nắng...dời +Bạn và tôi : dẫu nghèo...thăng trầm. vẫn làm thơ , vẫn yêu thơ... Hoạt động 3 : Tổng kết : Phân tích những đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ ? -Điệp câu thơ : tựa đề "Khoảng trời lá thông " được lặp đi lặp lại trong tất cả các khổ thơ. -Cùng với điệp ngữ :"Khoảng trời có ..." -> đã tạo nên âm hưởng như một khúc ca về Plây Ku, ngân vang mãi trong lòng độc giả. -Các điệp ngữ khác : " Tôi có...", " Thương nhau .." , " Nhà thơ xưa" : nhằm nhấn mạnh để tập trung chú ý của người đọc vào đối tượng được đề cập đến, đồng thời cũng góp phần tạo nên âm điệu bài thơ thủ thỉ như là lời kể , lời tự sự, giãi bày ,... của nhà thơ. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4 : Luyện tập Gọi vài HS đọc diễn cảm lại bài thơ. Hướng dẫn HS tìm tại lớp những bài thơ có hình ảnh cây thông trong văn học Việt Nam: -Bài "Tùng"- Nguyễn Trãi. Bài " Không đề "- Nguyễn Công Trứ. I. Tìm hiểu chung . 1.Tác giả : Phạm Đức Long sinh năm 1960. Quê quán : Quỳnh Lưu, Nghệ An. Hiện đang cong tác tại Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Gia Lai ,hội viên hội Văn Học Nghệ thuật Gia Lai. 2.Tác phẩm : Bài thơ được sáng tác vào mùa xuân 1987, in trong tập thơ cùng tên do Hội văn học Nghệ thuật Gia Lai xuất bản năm 1994. 3 Hoàn cảnh ra đời của bài thơ : Vào giữa thập kỉ 80 ( thế kỉ XX ) , PlÂY Ku là một thị xã mang nhiều nét hoang sơ, thơ mộng của một thị xã cao nguyên ... Bìa thơ được gợi tứ từ hình ảnh cây thông -khoảng trời lá thông- một khoảng trời đẹp vơí vẻ tinh khiết, mơ mộng cũng như đầy khí phách và phóng khoáng như chính cuộc đời của những con người " phố núi ". II.Đọc hiểu văn bản . 1.Đọc : 2.Giải thích từ khó : ( trang 43 STLGDDP ) 3. Tìm hiểu chi tiết văn bản : a.Hình ảnh cây thông gợi cho ẻm suy nghĩ : -Cây thông vốn là loại cây vững chĩa, chịu đựng được mọi thử thách khắc nghiệt của thời gian ( " giữa trời vách đá cheo leo, ai mà chịu rét thì trèo với thông "-Nguyễn Công Trứ ). Vì vậy thời xưa cây thông thường được ví với khí phách kiên cường , cứng rắn của người quân tử. -Chính đặc điểm trên đã gợi cho tác giả viết về Plây Ku, lúc đó là thị xã với nagnf thông, một trời thông bao phủ gắn với con người phố núi. b. Hình ảnh Plây Ku xưa : + Khoảng trời có ô. + Khoảng trời có tán +Nắng ràn rụa cháy... + Gối thì thầm hát... Hương chín rụng như mơ + Dầu náng dầu mưa- vẫn tinh khiết một sắc xanh óng ả. => Vẻ đẹp của núi rừng Tây Nguyên: vừa rắn rỏi, hùng vĩ, khoáng đạt vừa thơ mộng, trong trẻo , thuần khiết. c.Tâm sự của tác giả trong bài thơ. => Gắn bó, chia sẻ buồn vui với mảnh dất Plây Ku, dù khó khăn vất vả vẫn giữ tròn lẽ sống, yêu và gắn bó tha thiết với nghiệp thơ. III.Tổng kết : 1.Nghệ thuật : -Sử dụng điệp câu , điệp ngữ vừa có tác dụng khẳng định mạnh mẽ vừa tạo nên âm hưởng ngân nga như một khúc ca cùng với lời thơ có tính chất tự sự, giãi bày... làm cho bài thơ dễ gây được xúc động cho người đọc . 2.Ý nghĩa văn bản : Bài thơ là khúc ca ca ngợi vẻ đẹp của mảnh đất Plây Ku : vừa rắn rỏi, hùng vĩ , khoáng đạt vừa thơ mộng, trong trẻo thuần khiết ; đồng thời cũng là lời tâm sự tha thiết, chân thành của tác giả đối với đất và người nơi đây. *Ghi nhớ ( STLGDDP / trang 44 ). 4.CỦNG CỐ : GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : HS về nhà tự sưu tầm và chép vào sổ " Tích lũy văn học " những tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của Plây ku. Đọc bài ở phần đọc thêm. * Bài soạn: Soạn bài : “ Dấu ngoặc kép ”. ****************************************

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 tu T13 THCS Ly Thuong Kiet An Giang.doc