Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2012-2013 - Vũ Văn Hùng

I. Tìm hiểu chung:

1.Tác giả:

Thanh Tịnh (1911-1988) là bút danh của Trần Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, có gần 50 năm cầm bút sáng tác. Sự nghiệp văn học của ông đa dạng, phong phú. Thơ văn ông đậm chất trử tình đằm thắm, giàu cảm xúc êm dịu, trong trẻo. Nổi bật nhất có thể kể là tác phẩm Quê mẹ (truyện ngắn, 1941), Ngậm ngãi tìm trầm (truyện ngắn, 1943), đi giữa mùa sen (truyện thơ. 1973).

2- Tác phẩm:

- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941), một tập văn xuôi nổi bật nhất của Thanh Tịnh.

- Truyện mang đậm mùa sắc ký và mang tính chất tự truyện. Truyện được kết cấu theo dòng hổi tưởng của nhân vật Tôi. Đó là tâm trạng bở ngỡ mà thiêng liêng, mới mẻ mà sâu sắc của nhân vật Tôi trong ngày đầu tiên đi học.

3- Nhân vật chính:

? Trong truyện có nhiều nhân vật . Trong đó Tôi là nhân vật chính. Đây là nhân vật được tác giả thể hiện nhiều nhất và mọi sự việc dều được kể theo cảm nhận của Tôi

4- Bố cục: 4 đoạn

 

doc253 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2012-2013 - Vũ Văn Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p Đi bộ ngao du ích lợi nhiều mặt. Tác giả là một con người giản dị, rất quý trọng tự do và rất yêu thiên nhiên. Lí lẽ và dẫn chứng rút ra từ kinh nghiệm và cuộc sống của nhân vật, từ thực tiễn sinh động; thay đổi các đại từ nhân xưng Nghị luận trong tiểu thuyết; thấy được bóng dángtinh thần tác giả. IV. Củng cố 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài. V. Dặn dò: 1. Học bài 2. Tiếp tục ôn tập. TUẦN XXXIV BÀI 33 Tiết 134 TỔNG KẾT PHẦN VĂN Ngày soạn: 28.04.2006 Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Chuẩn bị cho tiết dạy lâu dài nên GV kiểm tra hàng tuần. Đến tiết dạy, GV kiểm tra bảng tìm hiểu tình hình địa phương và bài viết cảu HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập bảng hệ thống các văn bản văn học nước ngài đã học Các văn bản văn học nước ngoài: TT Văn bản Tác giả Thể loại, ngôn ngữ Gía trị nội dung Gía trị nghệ thuật 1 Cô bé bán diêm An-đéc-xen (1805-1875) Đan Mạch Cổ tích Đan Mạch Lòng thương cảm sâu sắc đối với một em bé bất hạnh, chết cóng bên đường trong đếm giao thừa. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, đan xen hiện thực và mộng ảo, tình tiết diễn biến hợp lí. 2 Đánh nhau với cối xau gió (Đôn Ki-hô-tê) M. Xéc-van-téc (1547-1616) Tây Ban Nha Tiểu thuyết Tây Ban Nha Sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa. Cả hai đều có những mặt tốt, đáng quý bên cạnh những điểm đáng trách, đáng cười biểu hiện trong chiến công đánh cối xay gió. Nghệ thuật miêu tả và kể chuyện theo trật tự thời gian và dựa trên sự đối lập, tương phản, song hành của cặp nhân vật chính. Giọng điệu hài hước khi kể, tả về thầy trò hiệp sĩ anh hùng nhưng cũng rất đáng thương. 3 Chiếc lá cuối cùng O Hen-ri (1862-1910) Mĩ Truyện ngắn Tiếng Anh Tình yêu thương cao cả giữa những nghệ sĩ nghèo. Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần. Hình ảnh chiếc lá cuối cùng. 4 Hai cây phong (Người thầy đầu tiên) Ai-ma-tốp (1928) Kư-rơ-gưx-tan (Châu Á) Truyện ngắn Nga Tình yêu quê hương da diết gắn với câu chuyện hai cây phong và thầy giáo Đuy-sen thời thơ ấu của tác giả. Miêu tả cây phong rất sinh động. Câu chuyện đậm chất hồi ức, ngòi bút đậm chất hội hoạ. 5 Đi bộ ngao du (Êmin hay về giáo dục) J. Ru-xô Pháp Tiểu thuyết Pháp Bàn về lợi ích của đi bộ ngao du với lối sống tự do của con người, với quá trình học tập, hiểu biết và rèn luyện sức khoẻ. Giải thích, chứng minh luận điểm bằng cách nêu dẫn chứng trong câu chuyện chân thật và hấp dẫn. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS lập bảng hệ thống các văn bản nhật dụng đã học. Các văn bản nhật dụng: TT Văn bản Tác giả Chủ đề Đặc điểm thể loại, nghệ thuật 1 Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 Theo tài liệu của Sở Khoa học – Công nghệ Hà Nội Tuyên truyền, phổ biến một ngày không dùng bao bì ni lông, bảo vệ môi trường trái đất – ngôi nhà chung cảu mọi người. Thuyết minh (giới thiệu, giải thích, phân tích, đề nghị) 2 Ôn dịch, thuốc lá Theo Nguyễn Khắc Viện ( Từ thuốc lá đến ma tuý - Bệnh nghiện) Thuốc lá giống như ôn dịch và còn nguy hiểm hơn ôn dịch nên chống lại hút thuốc lá là vấn đề văn hoá, xã hội quan trọng, thời sự và thiết thực của loài người. Giải thích và chứng minh bằng những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, sinh động, gần gũi và hiển nhiên để cảnh báo mọi người. 3 Bài toán dân số Theo Thái An (Báo Giáo dục và Thười đại, số 28/1995) Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người. Từ câu chuyện cổ, tác giả đưa ra các con số buộc người đọc phải liên tưởng và suy ngẫm. IV. Củng cố 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài. V. Dặn dò: 1. Học bài 2. Tiếp tục ôn tập. TUẦN XXXIV BÀI 33 Tiết 135-136 KIỂM TRA CUỐI NĂM Ngày soạn: 30.04.2006 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhằm đánh giá: - Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra. - Năng lực vận dụng các phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm; phương thức thuyết minh và lập luận trong một bài văn. Nhưng trọng tâm của học kì II là nội dung văn thuyết minh và văn lập luậ cùng các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài văn. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Ôn tập kiến thức cho HS. - Xem và đánh giá đề của Sở 2. Học sinh: - Ôn tập - Chuẩn bị giấy bút. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II. Lên lớp: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 3: Phát đề và coi kiểm tra (Có đề thi và đáp án - biểu điểm kèm theo cuối Giáo án) TUẦN XXXV BÀI 33 Tiết 137 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần TIẾNG VIỆT) Ngày soạn: 01.05.2006 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Biết nhận ra sự khac nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô ở địa phương theo cạch xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tích chất nghi thức. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Nghiên cứu tình hình địa phương. - Soạn giáo. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Nghiên cứu tình hình địa phương. - Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: I I. Lên lớp: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Chuẩn bị cho tiết dạy lâu dài nên GV kiểm tra hàng tuần. Đến tiết dạy, GV kiểm tra bảng tìm hiểu tình hình địa phương và bài viết cảu HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 3: Tìm từ xưng hô ở địa phương. - Đại từ trỏ người: tui, choa, qua (tôi); tau (tao); bầy tui (chúng tôi); mi (mày); hấn (hấn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô: bọ, thầy, tía, ba (bố); u, bầm, đẻ, mạ má (mẹ). Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2, 3, 4. Hoạt động 5: Kết thúc bài. ? GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. ? GV khái quát lại những vấn đề của địa phương. IV. Củng cố 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện bài viết. V. Dặn dò: 1. Xem lại các văn bản nhật dụng 2. Chuẩn bị Luyện tập làm văn bản thông báo TUẦN XXXV BÀI 34 Tiết 128 LUYỆN TẬP VĂN BẢN THÔNG BÁO Ngày soạn: 03.05.2006 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. - Ôn tập lại những tri thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. - Nâng cao năng lực viếtothong báo cho HS. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. - Đèn chiếu, giấy trong. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Ôn tập tri thức văn bảnothong báo. Hướng dẫn HS nhắc lại những kiến thức đã học. Hoạt động 3: Luyện tập làm văn bản thông báo. Cho nội dung và yêu cầu HS viết bản thông báo. Gọi 2 HS lên trình bày. GV nhận xét, chốt lại vấn đề IV. Củng cố: 1. Lưu ý HS một số điểm khi làm văn bảnothong báo. 2. Nhắc nhở HS khi làm văn bản thông báo. V. Dặn dò: 1. Học bài, làm bài tập. 2. Ôn tập phần Tập làm văn TUẦN XXXV BÀI 34 Tiết 139 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN Ngày soạn: 04.05.2006 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. - Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn dã học trong năm. - Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận- B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Lập bảng hệ thống 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Ôn tập - Soạn bài. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II. Lên lớp: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Chuẩn bị cho tiết dạy lâu dài nên GV kiểm tra hàng tuần. Đến tiết dạy, GV kiểm tra bảng tìm hiểu tình hình địa phương và bài viết cảu HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS ôn tập lí thuyết. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập viết đoạn văn IV. Củng cố 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà ôn tập. V. Dặn dò: 1. Học bài 2. Tiếp tục ôn tập. TUẦN XXXV BÀI 34 Tiết 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Ngày soạn: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. - Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học. - Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chấm bài, sửa lỗi. - Thống kê chất lượng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức. - Tự nhận xét bài làm của mình. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động 1: Trả bài. ? GV phát bài cho học sinh. ? GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ sữa của GV. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề và lập dàn ý. ? Gọi HS đọc lại đề bài. ? Hướng dẫn HS sửa lỗi Hoạt động 3: Nhận xét. ? Ưu điểm: - Một số em làm bài có đầu tư sưu tầm tư liệu nên bài viết rất rõ ràng, cụ thể. - Một số em biết cách làm bài văn nghị luận, diễn đạt trôi chảy, rõ ràng. ? Hạn chế: - Nhiều em chưa phân biệt nghị luận với kể, tả. - Nhiều bài viết chưa nêu được vấn đề ở mở bài. - Sai lỗi chính tả quá nhiều. - Diễn đạt còn vụng. - Trình bày bố cục chưa hợp lí. - Có bài lối viết ngông, sá, đi lan man chưa đúng trọng tâm vấn đề. - Nhiều em chữ viết quá xấu, trình bày rối rắm Hoạt động 4: Sửa lỗi. ? GV dùng bảng thống kê lỗi sai để hướng dẫn HS sửa các lỗi sai trong bài. ? Cho HS tự sửa các lỗi sai của mình. Hoạt động 5: Đọc bài làm tốt của HS. - Đinh Thị Khánh Hòa Lớp 8.4 - Trần Thanh Toàn Lớp 8.4 - Phạm Thị Thuỳ Dương Lớp 8.3 - Ngô Trường Long Lớp 8.3 IV. Củng cố: - Nhắc lại lí thuyết Văn bản nghị luận.  - Nhắc nhở HS những điểm lưu ý khi làm bài viết Tập làm văn. V. Dặn dò: Dặn HS: Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài. Khẳng định lại lợi ích của nó.

File đính kèm:

  • docVan 8 chuan 2012-2013.doc