I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được khả năng tưởng tượng dồi đào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả Nguyễn Ai Quốc trong truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
- Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả Nguyễn Ai Quốc trong truyện ngắn này.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức :
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren.
- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu.
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.
2/ Kĩ năng :
- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu
12 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 29 - Bản đẹp 3 cột, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
út)
Hình tượng Va-ren và Phan Bội Châu hiện lên như thế nào ?
Nghệ thuật tác giả sử dụng trong văn bản này là gì ?
5/ Dặn dò: (2 phút)
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài : Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu (tt).
Xem phần luyện tập.
* GV nhận xét tiết học.
- Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về Phan Bội Châu.
- Kể lại ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích.
TUẦN: 29
TIẾT: 111
Ngày soạn: 7/3/2014
Ngày dạy: 12/3/2014 Tiếng Việt :
DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU:
LUYỆN TẬP (tt)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Thấy được tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức :
- Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
2/ Kĩ năng :
- Mở rộng câu bằng cụm chủ- vị.
- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về việc dùng cụm C - V để mở rộng câu
III III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
GV kiểm tra sĩ số lớp, vệ sinh.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu ?
- Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu là gì ?
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài : (1 phút)
Ở tiết 102, các em đã nắm được thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu & các trường hợp dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi vào giải một số bài tập nhằm giúp các em nắm vững hơn về kiểu câu này.
à Báo cáo sỉ số.
à Khi nói hoặc viết có thể dúng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ vị làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở.
à Các thành phần câu như chủ ngữ ,vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm c-v.
- Lắng nghe.
Tiếng Việt :
DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU :
LUYỆN TẬP (tt)
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức. (5 phút)
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
? Chúng ta có thể dùng cụm chủ - vị mở rộng câu bằng các thành phần nào ?
- Có thể dùng cụm chủ - vị để mở rộng các thành phần khác nhau như chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ.
Có thể dùng cụm chủ - vị để mở rộng các thành phần khác nhau như chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ.
Hoạt động 2 : Luyện tập. (23 phút)
II/ LUYỆN TẬP
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
? Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm chủ-vị làm thành phần gì ?
(KNS: Giao tiếp)
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc BT 2 .
? Mỗi câu trong từng cặp trình bày một ý riêng. Em hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa của chúng.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc BT 3 .
? Em hãy gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.
- Nhận xét.
- Đọc, xác định.
* Thảo luận nhóm 4 (3phút)
- Đọc, xác định.
- Đọc.
- Trả lời.
v Bài tập 1.
a/ Khí hậu nước ta/ ấm áp// cho phép ta/ quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa.
¦ Cụm chủ vị làm chủ ngữ.
¦ Cụm chủ vị làm phụ ngữ trong cụm động từ.
b/ Có kẻ nói từ khi các thi sĩ /ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người / lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
¦ Cụm chủ vị làm phụ ngữ cho danh từ khi .
¦ Cụm chủ vị làm phụ ngữ trong cụm động từ.
c/ Thật đáng tiếc khi chúng ta //thấy những tục lệ tốt đẹp ấy /mất dần, và những thức quý của đất nước mình/ thay bằng những thức bóng bẩy, hào nhoáng và thô kệch bắt chước người ngoài.
¦ Cụm chủ vị làm phụ ngữ cho danh từ khi .
¦ Có 2 cụm chủ vị làm phụ ngữ cho động từ thấy.
v Bài tập 2.
a/ Biến đổi thêm động từ.
Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô vui lòng.
b/ Dùng lời dẫn trực tiếp làm phụ ngữ cho động từ khẳng định.
Nhà văn Hoài Thanh khẳng định cái đẹp là cái có ích.
c/ Bỏ cụm từ điều đó.
Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người việt nam du dương, trầm bổng như một bản nhạc.
d/ Thay thế cụm từ từ đó bằng một cụm động từ hoặc thêm cụm danh từ vào đầu câu.
- Cách mạng tháng tám thành công đã đưa đến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới.
- Từ ngày cách mạng tháng tám thành công, tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới.
v Bài tập 3.
a/ Thêm động từ.
Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy.
b/ Gộp hai câu lại, đồng thời bỏ dấu chấm.
Đây là một cảnh rừng thông ngày ngày có biết bao nhiêu người qua lại.
c/ Lược bỏ cụm từ : Sự ra đời của các vở kịch ấy.
Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia Sông Đuống”,..ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học. (5 phút)
III/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Tìm câu có cụm chủ - vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong một đoạn văn đã học.
- Đặt ba câu có chủ ngữ là danh từ, vị ngữ là dộng từ hoặc tính từ. Sau đó, lần lượt phát triển mỗi thành phần câu bằng cụm chủ - vị.
4/ Củng cố: (3 phút)
Thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu ?
5/ Dặn dò : (2 phút)
- Về nhà xem lại bài.
- Soạn bài : Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề.
Đọc đề văn, chuẩn bị ra giấy theo câu hỏi SGK.
* GV nhận xét tiết học.
- Tìm câu có cụm chủ - vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong một đoạn văn đã học.
- Đặt ba câu có chủ ngữ là danh từ, vị ngữ là dộng từ hoặc tính từ. Sau đó, lần lượt phát triển mỗi thành phần câu bằng cụm chủ - vị.
TUẦN: 29
TIẾT: 112
Ngày soạn: 7/3/2014
Ngày dạy: 13/3/2014 Tập làm văn
LUYỆN NÓI :
BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề.
- Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói giải thích một vấn đề.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức :
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
2/ Kĩ năng :
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề.
- Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
GV kiểm tra sĩ số lớp, vệ sinh.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS & nhận xét.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài. (1 phút)
Một bài văn hay thôi chưa đủ mà cần người viết có khả năng diễn đạt nội dung đó lưu loát, trôi chảy sẽ góp phần làm cho nội dung bài văn được hay hơn. Vì thế để giúp các em tự tin khi trình bày vấn đề, có khả năng diễn đạt lưu loát trước đông người. Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
à Báo cáo sỉ số.
- Lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức. (5 phút)
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC.
? Giải thích trong văn nghị luận là gì ?
? Bài văn giải thích phải như thế nào ?
? Có những cách giải thích nào ?
à Giải thích là làm cho người nghe nhận thức được một vấn đề chưa biết.
à Giải thích có nhiều lớp lang : giải thích một từ, một khái niệm, một vấn đề của cuộc sống.
à Giải thích có nhiều cách thức đa dạng : nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả,
- Giải thích là làm cho người nghe nhận thức được một vấn đề chưa biết.
- Giải thích có nhiều lớp lang : giải thích một từ, một khái niệm, một vấn đề của cuộc sống.
- Giải thích có nhiều cách thức đa dạng: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả,
Hoạt động 2 : Luyện tập. (30 phút)
II/ LUYỆN TẬP.
* HĐ 2.1 : Tìm hiểu đề văn.
- Yêu cầu HS đọc các đề văn trong SGK / 98
(KNS: Giao tiếp)
- Chia nhóm theo đề bài đã chuẩn bị.
* HĐ 2.2 : Tổ chức luyện nói.
Ø Thao tác 1: GV nêu yêu cầu (3 phút)
- Mục đích: giải thích được vấn đề.
- Nhiều HS được nói – cần phải nói.
- Người nói và người nghe đều cần tự giác, mạnh dạn để đạt kết quả cao.
- Yêu cầu nói:
+ Đủ nghe, không nói quá nhỏ hoặc quá to, không nói lắp, ngọng.
+ Nói truyền cảm, thuyết phục người nghe.
+ Tư thế đứng tự nhiên, thoải mái.
- Thời gian nói : 5 phút / HS.
Ø Thao tác 2: Luyện nói trong nhóm (22 phút).
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử một nhóm trưởng điều khiển, phân công nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt nói từng đoạn, từng luận điểm cho đến hết bài.
- Nhóm trưởng đánh giá, cử một HS nói khá nhất trong nhóm trình bày trước lớp.
- GV quan sát, khuyến khích những HS còn rụt rè khi luyện nói.
Ø Thao tác 3: Luyện nói trước lớp (20 phút).
- Gọi đại diện của các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Theo dõi , nhận xét đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đọc.
* Thảo luận nhóm 4 (3phút)
- Lắng nghe.
à Luyện nói trong nhóm.
à Lần lượt từng HS nói trong nhóm.
- Nhận xét.
à Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
à Trình bày, các nhóm khác lắng nghe, có ý kiến bổ sung.
I/ Đề văn.
Đề 1: Trường em tổ chức một cuộc thi giải thích tục ngữ. Để tham dự cuộc thi đó, em hãy tìm và giải thích một câu tục ngữ mà em tâm đắc.
Đề 2: Vì sao những tấn trò mà Va-ren bày ra với Phan Bội Châu lại được Nguyễn Ai Quốc gọi là “những trò lố”.
Đề 3: Vì sao nhà văn Phạm Duy Tốn lại đặt nhan đề Sống chết mặc bay cho truyện ngắn của mình ?
Đề 4: Em thường đọc những sách gì ? Hãy giải thích vì sao em thích đọc loại sách ấy ?
4/ Củng cố : (3 phút)
- GVNhận xét chung về giờ luyện nói:
+ Số HS được nói.
+ Chất lượng nói : giọng, tư thế, nội dung.
- Chỉ rõ những ưu , khuyết điểm của bài nói.
5/ Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà tập luyện nói những đề văn chưa được thực hành.
- Chuẩn bị bài : Ca Huế trên sông Hương.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản.
* GV nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung về giờ luyện nói:
+ Số HS được nói.
+ Chất lượng nói: giọng, tư thế, nội dung.
- Chỉ rõ những ưu, khuyết điểm của bài nói.
File đính kèm:
- Van Tuan 29.doc