Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 7 - Trường THCS Quang Trung

Câu 1(3,5 điểm) :

Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.(0,5 đ)

* Tác dụng của câu đặc biệt là :

 - Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn ; (0,25đ)

 - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng ; (0,25đ)

 - Bộc lộ cảm xúc ; (0,25đ)

 - Gọi đáp. (0,25đ)

* Ví dụ minh họa :

 Ba giây. Bốn giây. Năm giây. Lâu quá ! → Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn ; (0,5 đ)

Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. → Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng ; (0,5 đ)

Trời ơi !, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. → Bộc lộ cảm xúc ; (0,5 đ)

Lan ơi ! Hãy đi chơi cùng tớ ! → Gọi đáp. (0,5 đ)

Câu 2(1,5 điểm) :

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 7 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ KIEÅM TRA TIEÁNG VIEÄT 7,TIẾT 90 Thời gian :45 phút Câu 1: (3,5 điểm) Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Mỗi tác dụng cho một ví dụ minh họa? Câu 2: (1,5 điểm) Tìm câu rút gọn trong các ví dụ sau? Những thành phần nào của câu được rút gọn? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Cái răng, cái tóc là góc con người. Học ăn, học nói, học gói, học mở. Người ta là hoa đất. Câu 3 : (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình về sự giàu đẹp của tiếng Việt, trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ phương tiện. ( Gạch dưới các trạng ngữ vừa tìm được). Krông Năng, ngày 26 tháng 2 năm 2014 Người ra đề : Thái Thị Bích ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(3,5 điểm) : Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.(0,5 đ) * Tác dụng của câu đặc biệt là : - Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn ; (0,25đ) - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng ; (0,25đ) - Bộc lộ cảm xúc ; (0,25đ) - Gọi đáp. (0,25đ) * Ví dụ minh họa : Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá ! → Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn ; (0,5 đ) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. → Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng ; (0,5 đ) Trời ơi !, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. → Bộc lộ cảm xúc ; (0,5 đ) Lan ơi ! Hãy đi chơi cùng tớ ! → Gọi đáp. (0,5 đ) Câu 2(1,5 điểm) : * Những câu rút gọn là : a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (0,5 đ) b. Học ăn, học nói, học gói, học mở. (0,5 đ) * Rút gọn thành phần chủ ngữ (0,5 đ) Câu 3(5 điểm) : Viết được đoạn văn nghị luận về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ phương tiện.( Gạch dưới các trạng ngữ vừa tìm được).

File đính kèm:

  • docKT TIENG VIET7 hoc ki 2 LẦN 1.doc
Giáo án liên quan