Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Châu

? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý gì?

( -Minh hoạ nội dung chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư tưởng phê phán.)

? Phần 1 gồm mấy đoạn nhỏ, ý mỗi đoạn nói gì?

- Giới thiệu hoàn cảnh, thời gian, địa điểm, thế nước, nguy cơ vỡ đê.

- Cảnh dân phu cứu đê.

- So sánh sức người sức nước để thấy nguy cơ đê vỡ càng cao.

? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết (t), ko gian, địa điểm ntn? Các chi tiết đó gợi cảnh tượng ntn?

? Cách nêu tên sông, tên phủ, huyện có dụng ý gì?

- HS phát hiện, suy luận.

? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn văn này? Qua đó nhằm mục đích gì ? Tìm những câu văn thể hiện thái độ của tác giả trước sự việc?

- GV: Thiên tai từng lúc giáng xuống, đe doạ cuộc sống của người dân; tình thế ngày càng nguy hiểm, khẩn cấp; con người thì cạn kiệt sức lực, tình thế thê thảm, đáng thương.

 Nhấn điểm hạn chế của tác phẩm, còn mang đặc điểm truyện trung đại.

doc12 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùi vui vẻ, gọi điếu. * Nghệ thuật: Tương phản, tăng cấp. - Tiếng kêu dậy trời đất ngoài đê >< thái độ điềm nhiên của quan. - Lời nói khẽ khàng, thái độ lo sợ của người hầu>< lời quát, sự gắt gỏng của quan. -> Tác dụng : - Vạch trần bản chất vô trách nhiệm, vô lương tâm của viên quan phụ mẫu. - Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của người dân. - Bộc lộ thái độ mỉa mai, phê phán của t/g. 3. Cảnh đê vỡ. - Tương phản: Quan vui sướng tột độ>< dân thê thảm tột cùng. - Miêu tả + biểu cảm : vừa gợi cảnh tượng lũ lụt vừa tỏ lòng ai oán cảm thương của tác giả. III. Tổng kết 1. Giá trị hiện thực: - Cuộc sống lầm than, thê thảm của người dân. - Bộ mặt thối nát, vô trách nhiệm của quan lại phong kiến. 2. Giá trị nhân đạo: - Xót thương cho người dân lành bị rẻ rúng. - Phê phán tố cáo bọn quan lại cầm quyền. 3. Giá trị nghệ thuật: - Kết hợp thành công nghệ thuật tương phản và tăng cấp. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Câu văn ngắn gọn, ngôn ngữ sinh động thể hiện được cá tính nhân vật. * Ghi nhớ: sgk (83) 4. Củng cố và luyện tập - Bài tập 1, 2 (83). Đọc ghi nhớ. - Thế nào là phép tương phản, tăng cấp? - Nêu những chi tiết tương phản, tăng cấp trong văn bản? ( Học sinh trả lời theo hướng dẫn phân tích bài học). 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà * Bài cũ: - Hoàn thiện bài tập, học thuộc ghi nhớ, thuộc câu văn quan trọng. * Bài mới: - Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận giải thích. V. Rút kinh nghiệm : Tiết 107 Ngày dạy CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. Rèn 1 số kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành đoạn và bài văn. Giáo dục HS ý thức bảo vệ ý kiến diễn giảng của mình. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đề bài cụ thể các bước. Học sinh: Bài tập SGK / 84. III. Phương pháp: Diễn giảng, vấn đáp, thực hành. IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn giải thích? Có thể giải thích vấn đề trong văn nghị luận bằng cách nào? ( 10 điểm) ( Trong văn nghị luận: Giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm chất, các chuẩn mực hành vi của con người. Phương pháp giải thích: lí lẽ + dẫn chứng) 3. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 : Các bước làm bài văn lập luận giải thích. - GV : Các bước làm bài giống kiểu bài chứng minh nhưng vẫn có nét đặc thù riêng. ? Hãy gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài (tr 84)? Tìm hiểu đề cho bài giải thích là làm những gì? ? Để người đọc hiểu rõ về câu tục ngữ em cần giải thích những từ ngữ nào? Ý nghĩa của câu tục ngữ? ( - Nghĩa đen: đi xa, học được những điều mới lạ. Nghĩa bóng: mở rộng tầm nhìn, hiểu biết - kinh nghiệm nhận thức. Nghĩa sâu: khát vọng được ra ngoài, khát vọng hiểu biết.) - HS rút ra yêu cầu của việc tìm ý. - GV thống nhất. -HS đọc tham khảo. Rút ra nội dung từng phần của bố cục. - GV chốt dàn ý. Hướng dẫn vận dụng đặt câu hỏi tìm lí lẽ. - HS đọc tham khảo. - GV nhấn một số điều cần lưu ý: Liên kết, chuyển đoạn. * Hoạt động 2: Luyện tập. - HS thực hành phân tích đề, nhận xét hệ thống ý trong dàn bài theo nhóm trong 5’. - HS thực hành tập viết phần kết . - GV thông báo trình tự giải thích: Cần đi từ nội dung - ý nghĩa - cách vận dụng vào thực tế. I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích. Đề bài: (sgk 84) 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: + Tìm hiểu đề: Xác định đúng vấn đề cần giải thích, hướng giải thích. - Thể loại: Giải thích. - Nội dung cần giải thích: “...” + Tìm ý: - Nghĩa đen, nghĩa bóng của đề, ý nghĩa sâu xa của đề. - Có thể liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự. 2. Lập dàn ý. a. Mở bài: - Nêu mục đích, xuất xứ của vấn đề. - Nêu vấn đề cần giải thích + giới hạn. b. Thân bài: - Giải thích các từ khó, khái niệm. - Giải thích từng nội dung của vđ. * Câu hỏi : - Nghĩa là gì? Thế nào là? Là gì? - Tại sao? Vì sao? - Vận dụng ntn? Làm thế nào? c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của vấn đề. - Nêu suy nghĩ, liên hệ thực tế, rút ra bài học. 3. Viết bài. - Cần tạo sự hô ứng giữa mở bài, kết bài. - Chú ý liên kết, chuyển đoạn. 4. Đọc, sửa chữa. * Ghi nhớ: sgk (86) II. Luyện tập. Bài 1. Đề bài Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. - Kiểu bài: Giải thích: “ hiểu thế nào”. - Nhận xét hệ thống ý, lí lẽ trong dàn ý: (1) Tốt gỗ là gì? (2) Tốt nước sơn là gì? (3) Vì sao tốt gỗ hơn tốt nước sơn? (4) Làm thế nào để tốt gỗ và tốt cả nước sơn? (5) Vì sao có gỗ tốt rồi thì ko cần nước sơn tốt? -> Lí lẽ (5) trùng (3). Bài 2. Viết kết bài cho đề bài “ Đi một ngày đàng...”. 4. Củng cố và luyện tập ? Trình bày các bước làm bài văn lập luận giải thích ? ( Ghi nhớ SGK) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : * Bài cũ : - Đọc tham khảo bài viết, học tập cách lập luận. - Lập dàn ý đề 1, đề 5 (tr 88). * Bài mới : - Giải thích lời dạy của Bác: “Học tập tốt, ...”. - Chuẩn bị: Luyện tập lập luận giải thích. V. Rút kinh nghiệm : Tiết 108 Ngày dạy : LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về kiểu bài lập luận giải thích. Vận dụng những hiểu biết để giải quyết đề văn giải thích một nhận định, một ý kiến về vấn đề xã hội gần gũi. Rèn các kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, nhận xét, phát triển đoạn. Giáo dục HS ý thức bảo vệ ý kiến diễn giảng của mình. II. Chuẩn bị : Giáo viên : bảng phụ. Học sinh : bài tập trong SGK. III. Phương pháp : Diễn giảng, vấn đáp, thực hành. IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước làm bài giả thích? Cách tìm lí lẽ cho bài văn giải thích? ( 6 điểm) ( 1. Tìm hiểu đề và tìm ý ; 2. Lập dàn ý ; 3. Viết bài ; 4. Đọc, sửa chữa.) Bố cục và yêu cầu từng phần của bài giải thích? ( 4 điểm) (a. Mở bài ; b. Thân bài ; c. Kết bài) 3.Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề và lập dàn ý - GV dẫn dắt HS thực hiện tìm hiểu đề, tìm ý theo câu hỏi SGK ( 87). HS thảo luận nhóm trong 5’. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày phần dàn bài đã chuẩn bị. Nhận xét, bổ sung. - GV dẫn dắt, gợi mở để HS hoàn thiện chi tiết dàn ý. * Hoạt động 3 : Viết đoạn văn, sửa lỗi - GV chia nhóm. - HS thực hành viết, trình bày đoạn viết. - HS nhận xét, hoàn thiện. - GV đánh giá rút kinh nghiệm cho HS. Đề bài. Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó. Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. + Tìm hiểu đề: Vấn đề cần giải thích là câu nói “Sách là ngọn đèn sáng ...” -> Vai trò của sách đối với trí tuệ con người. + Tìm ý: Bằng cách đặt ra những câu hỏi - trả lời xung quanh vai trò của sách đối với trí tuệ con người. Bước 2: Lập dàn ý. a. Mở bài: - Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát triển trí tuệ con người. - Dẫn câu nói “Sách là ...” - Cần hiểu câu nói đó ntn? b. Thân bài: 1. Câu nói có ý nghĩa ntn? + Giải thích khái niệm. - “Ngọn đèn sáng”- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật. - “bất diệt”: không bao giờ tắt. - “Trí tuệ” : là tinh hoa của sự hiểu biết. + Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là: - Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người hiểu biết. - Sách là kho trí tuệ vô tận. - Sách có giá trị vĩnh cửu. 2. Tại sao có thể nói như vậy? - Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng. - Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì: + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội. ( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học) + Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời. 3. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? - Đối với người viết sách: cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho ra đời những cuốn sách có ích. - Đối với người đọc sách cần: Biết chọn sách tốt, hay để đọc. Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học. c. Kết bài. - Khẳng định, chốt lại vấn đề. - Liên hệ bản thân. Bước 3: Viết đoạn văn. - Viết đoạn mở bài, kết bài. - Viết các đoạn thân bài. Bước 4: Sửa lỗi. 4. Củng cố và luyện tập ? Trình bày trình tự các ý trong phần thân bài bài lập luận giải thích? ? Cách tìm lí lẽ, liên kết đoạn? 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà * Bài cũ: - Viết bài TLV (ở nhà). Chọn 1 trong các đề bài trong sgk. * Bài mới: - Chuẩn bị: Những trò lố hay là Va - ren và Phan Bội Châu. V. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 28.doc