Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Châu

Hoạt động 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.

- HS đọc 3 ví dụ mục I, sgk (166).

? Các từ in đậm trong những ví dụ đó dùng sai ntn? Nguyên nhân sai?

 

? Em hãy chữa lại cho đúng?

- HS trả lời, GV nhận xét.

 

* Hoạt động 2: Sử dụng từ đúng nghĩa

- HS đọc ví dụ mục II (tr-166)

? Em hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn?

( dùng ko phù hợp về nghĩa ).

? Em hãy sửa lại cho thích hợp. Vì sao em sửa như thế?

- Hs thảo luận, giải thích.

 

 

 

 

* Hoạt động 3: Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ.

- HS đọc kĩ ví dụ mục III.

- HS thảo luận nhóm nhỏ trong 5 chỉ rõ nguyên nhân sai trong các trường hợp. Nêu cách sửa.

 ( + “hào quang” - danh từ được sử dụng như tính từ.

 + “ăn mặc” - động từ được sử dụng như danh từ.

 + “thảm hại” - tính từ được sử dụng như danh từ.

 + “giả tạo phồn vinh” - sai trật tự)

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ån mực? ( Làm cho văn bản nói, viết thêm mạch lạc, trong sáng, sinh động) 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà * Bài cũ: - Nắm bài học. Vận dụng sửa sai, trau dồi vốn từ. * Bài mới: - Soạn bài: Luyện tập sử dụng từ. V. Rút kinh nghiệm Tiết 62 Ngày dạy LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I. Mục tiêu. Thông qua hệ thống bài tập củng cố cho học sinh về cách sử dụng từ đúng chuẩn: chính tả, ngữ âm, ngữ pháp, phong cách. Rèn luyện các kĩ năng về từ, sửa lỗi dùng từ. Mở rộng vốn từ, bồi dưỡng năng lực, hứng thú cho HS về bộ môn. II. Chuẩn bị Giáo viên: ví dụ ngoài SGK. Học sinh: chuẩn bị bài. III. Phương pháp Vấn đáp, thảo luận, thực hành. IV. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức.kiểm tra sĩ số hs 2. Kiểm tra bài cu :õkiểm tra vở bài tập 3.Bài mới * Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 - GV yêu cầu học sinh phát hiện lỗi và sửa lỗi: (Theo nhóm) - GV gọi một vài Hs trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt đáp án. * Hoạt động 2: Bài 3 ? Từ “đẹp” có thể kết hợp với các từ ngữ sau: - đẹp kinh khủng. - đẹp chết người. Theo em, các cách kết hợp trên có được chấp nhận ko? - HS thảo luận. * Hoạt động 3: Bài 4 - HS thi tìm nhanh mở rộng từ. Phân loại từ ghép, từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ. (Bài 4) * Hoạt động 4: Bài 5 - HS đọc các bài tập làm văn của mình, ghi lại những từ đã dùng sai về âm, chính tả, nghĩa, tính chất ngữ pháp và sắc thái biểu cảm. Nêu cách sửa theo mẫu sgk - 179. - GV nêu một số từ trong câu văn biểu cảm qua các bài tuỳ bút đã học. - Hs phân tích giá trị biểu cảm của các từ đó. - Gv nhận xét, bổ sung. ? Ý nghĩa của việc dùng từ địa phương trong văn biểu cảm? - Gv nhấn mạnh điều cần lưu ý. Bài 1. Sửa lỗi dùng từ sai chuẩn. 1. Tiếng suối trong bài “ Cảnh khuya ” của Hồ Chí Minh rất trong trắng. 2. Sau khi chọn được hoàng tử nối ngôi, vua cha rất hý hửng. 3. Người phụ nữ trong xã hội phong kiến số phận thật là nhỏ nhen. 4. Thời gian tôi và Hiếu bên cạnh nhau thật ngắn ngủn. 5. Ăn uống phải chừng mực mới tốt cho sức khoẻ. 6. Em bố thí cho bạn Lan một món quà đáng yêu vào ngày Nô - en. 7. Bức tranh em tôi vẽ rất đẹp đẽ. Bài 2 1. Ngôi nhà mới của tôi rất nhiều hoa, thật ánh sáng. 2. Những đỏ chói thật chói mắt. 3. Trong rừng có rất nhiều muôn thú. 4. Những đôi mắt ngây ngô, trong sáng chăm chú nhìn vào nét phấn của cô giáo. 5. Muốn có bài văn hay, phải thường xuyên xâm nhập đời sống thực tế của xã hội. 6. Giải được bài tập này, tôi thấy nhẹ nhàng cả người. 7. Đây là bộ phim trưởng rất hay. Bài 3. Nhận xét cách sử dụng từ. Kết hợp từ: “đẹp kinh khủng”. “đẹp chết người”. -> Có thể được chấp nhận. Các từ “kinh khủng, chết người” đã bị biến đổi, chỉ mức độ cao của tính chất do tính từ đi kèm biểu thị. Bài 4. Mở rộng từ. Phân loại từ ghép, từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ. a, Các tiếng: Sét - xét. b, Yếu tố HV: “tiêu”. Bài 5. Phân tích giá trị biểu cảm của các từ ngữ. a, Từ ngữ dùng đúng chuẩn. b, Từ địa phương: riêu riêu, ui ui, thị thiềng, chút chiu, chơn thành ... 4. Củng cố và luyện tập - Dùng từ đúng chuẩn. Cách trau dồi vốn từ. 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. * Bài cũ: - Chú ý rèn chính tả, sử dụng từ đúng chuẩn mực trong nói, viết. - Ôn tập kiến thức, mở rộng từ. * Bài mới: - Tập làm thơ lục bát. Tập làm một bài thơ lục bát về môi trường. V. Rút kinh nghiệm Tiết 63 Ngày dạy LÀM THƠ LỤC BÁT I. Mục tiêu. (Tiết 1) Giúp học sinh nhận diện được đặc điểm của thể thơ lục bát; Hiểu được luật thơ; Phân biệt được thơ lục bát với văn vần 6/8, câu lục bát với dòng thơ. Rèn kỹ năng sử dụng linh hoạt các từ ngữ để làm thơ. Giáo dục cho HS tình yêu, sự say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị Giáo viên: Một số ví dụ về thể thơ lục bát. Học sinh: tập làm thơ lục bát. III. Phương pháp Diễn giảng, thực hành. IV. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ Nêu những văn bản đã học có sử dụng thể thơ lục bát?Đọc một bài mà em thích.(10 điểm) 3.Bài mới * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu luật thơ lục bát - HS đọc ví dụ. ? Cặp (câu) lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát? ? Xác định luật bằng - trắc, vần ứng với mỗi tiếng? ? Nhận xét về quy luật thanh, vần giữa các tiếng? ( Thanh huyền, ngang : bằng Thanh sắc, hỏi, ngã, nặng: trắc) - Hs nhận diện, nhận xét. ? Nhận xét về sự tương quan thanh điệu giữa các tiếng thứ 6 và thứ 8 của câu 8? ? Nhịp thơ trong câu lục bát ntn? - HS đọc ghi nhớ. - Gv nhấn mạnh kiến thức. * Hoạt động 2: Phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8. - GV cho HS đọc kĩ 3 ví dụ. ? Nhận xét về đặc điểm hình thức và ý nghĩa của các câu, đoạn thơ? ( Hình thức giống nhau. Câu a, b ko có giá trị biểu cảm. Câu c: Giàu hình ảnh, giá trị biểu cảm cao) ? Theo em, trong các câu, đoạn thơ trên đâu là thơ lục bát, đâu là văn vần 6 / 8? Vì sao? ? Vậy theo em, thơ lục bát khác văn vần 6 / 8 ở chỗ nào? - HS nhận xét. - HS tập phân tích đặc điểm thơ lục bát trong câu (c). GV: Muốn thơ lục bát hay thì câu thơ phải có hình ảnh, có hồn. I. Luật thơ lục bát. 1. Ví dụ: Anh đi anh nhớ quê nhà b t b (vần) Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. b t b (vần) b(vần) 2. Nhận xét. + 1 câu (cặp) lục bát: Câu lục: 6 tiếng. Câu bát: 8 tiếng. + Vần: - Tiếng 6 câu 6 vần với tiếng 6 câu 8. - Tiếng 8 câu 8 vần với tiếng 6 câu 6 dưới. + Luật bằng trắc. - Các tiếng lẻ: tự do. - Các tiếng chẵn: theo luật (Xem ví dụ) - Trong câu 8, các tiếng thứ 6, thứ 8 đều cùng thanh bằng nhưng phải trái dấu. + Nhịp thơ: nhịp chẵn. 3. Ghi nhớ: sgk (156) II. Phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8. 1. Ví dụ. a. Con mèo, con chó có lông Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai. -> Tác dụng: Giúp trẻ nhận biết sự vật. b. Các bạn trong lớp ta ơi Thi đua học tập phải thời tiến lên! Tiến lên liên tục đừng quên Nhì trường, nhất khối, khỏi phiền thầy cô. -> Tác dụng: Hô hào, kêu gọi phấn đấu. c. Tiếc thay hạt gạo trắng ngần Đã vo nước đục lại vần than rơm. -> Ẩn dụ: - Lời than thân, trách phận của cô gái. - Sự thương cảm của người thân ... 2. Ghi nhớ. - Văn vần 6 / 8: có cấu tạo giống thơ lục bát nhưng không có giá trị biểu cảm. - Thơ lục bát: có giá trị biểu cảm, gợi nhiều liên tưởng trong người đọc, người nghe. 4. Củng cố và luyện tập Nêu đặc điểm thơ lục bát. Cách đọc thơ lục bát ? 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. * Bài cũ: - Nắm đặc điểm thơ lục bát. * Bài mới: - Làm 1 bài lục bát theo chủ đề môi trườg hoặc thơ tự do. - Chuẩn bị: (Tiết 2) Các tổ chọn bài tiêu biểu để đọc trước lớp. V. Rút kinh nghiệm Tiết 64 Ngày dạy LÀM THƠ LỤC BÁT (tt) I. Mục tiêu. (Tiết 2) Giúp học sinh tiếp tục nắm chắc luật thơ lục bát. Vận dụng kiến thức hoàn thiện, sửa lỗi trong câu thơ sai vần và tạo được những vần thơ có hình ảnh. II. Chuẩn bị Giáo viên: Một số ví dụ về thể thơ lục bát. Học sinh: tập làm thơ lục bát. III. Phương pháp Diễn giảng, thực hành. IV. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (Chuẩn bị bài) 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 - HS tìm các từ ngữ phù hợp cho bài 1, 2 (sgk). - Nhận xét từ ngữ nào hay nhất. - GV nhận xét, bổ sung và thưởng điểm cho hs. - HS Đại diện nhóm trình bày phần chuẩn bị ở nhà (1- 2 bài). - Các nhóm khác nhận xét về vần, về ý, bổ sung. - GV rút kinh nghiệm cho HS. * Hoạt động 2: Trình bày thơ lục bát - GV chia lớp thành 2 đội thi làm thơ. + Lượt 1: - HS: Nhóm này cho câu lục. Nhóm kia viết tiếp câu bát. Nhận xét, đánh giá. - GV: Làm trọng tài. + Lượt 2: ( Tương tự; Ngược lại) + Lượt 3: - Từ câu lục bát trên mỗi nhóm tự viết thêm 1 câu lục bát nối tiếp phần thơ của mình. - 2 nhóm nhận xét, đánh giá chéo. - GV tính thời gian, phân thắng, thua. - HS tập sáng tác thơ theo chủ đề về thiên nhiên, môi trường. Bài 1. Điền từ: a, kẻo mà (ở nhà/như là) b, mới nên con người/ làm nền mai sau. c, Lao xao ong bướm đi tìm mật hoa. ( Lời ru đưa bé đi tìm giấc mơ) Bài 2. Sửa lỗi trong câu thơ: a, Thay “bòng” - “xoài” ( Có thể thay tiếng có vần “ai” ) b, - tiến nhanh. - trở thành trò ngoan. - trở thành đội viên. Bài 3. Giới thiệu thơ lục bát. (Phần chuẩn bị của hs) Bài 4: Thi làm thơ lục bát. + Làm thơ lục bát (tự do). + Làm thơ lục bát (theo chủ đề) 4. Củng cố và luyện tập * GV lưu ý HS cách làm và cách đọc thơ lục bát: - Thơ phải có hình ảnh, phải chuyển tải tình cảm. - Đọc thơ lục bát: chậm, nhẹ nhàng, tha thiết. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà * Bài cũ: - Nắm chắc đặc điểm thể thơ. Vận dụng viết thơ lục bát. - Sưu tầm thơ lục bát. Cảm nhận, học tập cách diễn đạt. * Bài mới: - Chuẩn bị: Chương trình địa phương( phần Tiếng Việt). V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 18.doc