1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:Giúp hs:
-Nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Biết cách sử dụng từ đồng âm.
1.2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng cho hs:
-Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
-Đặt câu để phân biệt từ đồng âm.
-Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
1.3.Thái độ:GD KNS:
-Ra quyết định lựa chọn sử dụng từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.Và chia sẽ ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đồng âm.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Ví dụ ngoài SGK.
3.2.HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 On định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sĩ số HS.
4.2Kiểm tra miệng:
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa?Cho vd?Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?(10 đ)
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
-Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối ,tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động .
Câu 2:Trình bày đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa?(10 đ)
TUẦN: 11 - TIẾT PPCT: 43 TỪ ĐỒNG ÂM
Ngày dạy: 31/110/2012
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:Giúp hs:
-Nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Biết cách sử dụng từ đồng âm.
1.2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng cho hs:
-Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
-Đặt câu để phân biệt từ đồng âm.
-Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
1.3.Thái độ:GD KNS:
-Ra quyết định lựa chọn sử dụng từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.Và chia sẽ ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đồng âm.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Ví dụ ngoài SGK.
3.2.HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Oån định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sĩ số HS.
4.2Kiểm tra miệng:
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa?Cho vd?Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?(10 đ)
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
-Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối ,tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động .
Câu 2:Trình bày đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa?(10 đ)
4.3. Tiến trình bài học:
Gv giới thiệu bài mới: Ở tiểu học, các em đã được học về từ đồng âm.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về khái niệm và cách sử dụng từ đồng âm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm từ đồng âm. (8’)
-GV sử dụng bảng phụ cho HS giải thích nghĩa của từ lồng trong 2 vd
(?)Nghĩa các từ trên có liên quan gì với nhau không (Không).Đó chính là từ đồng âm .Vậy từ đồng âm là từ như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm .(8’)
(?)Nghĩa của từ lồng trên có liên quan gì với nhau không ?Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ “Lồng” trong 2 câu trên?
(Nhờ vào ngữ cảnh) .Nếu từ lồng đứng một mình thì sẽ không phân biệt được nghĩa
(?)Câu “Đem cá về kho”nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu theo mấy nghĩa?Em hãy thêm vào
câu này một vài từ để trở thành câu đơn nghĩa
(?)Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
-GV củng cố cho HS đọc phần ghi nhớ
GD KNS:(?)Khi viết văn thì em sử dụng từ đồng âm như thế nào cho phù hợp?
-Nắm rõ nghĩa, ngữ cảnh.
-GV GD HS ý thức sử dụng từ đồng âm cho phù hợp.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn hs thực hiện phần Luyện tập (15’)
-GV hướng dẫn HS làm BT theo mẫu
+Đọc bài tập 1. Xác định yêu cầu bài tập 1
=>Thảo luận nhóm nhỏ. Đại diện HS phát biểu ý kiến
+Đọc bài tập 2. Xác định yêu cầu bài tập 2
=>Thảo luận nhóm lớn. Đại diện HS phát biểu ý kiến. GV củng cố nhận xét
+Đọc bài tập 3. Xác định yêu cầu bài tập 3
-GV cho HS thảo luận (Chia theo nhóm lớn)
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
VD 1: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
-Lồng : Là hành động tức giận của con ngựa
VD 2: Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng
-Lồng :Là nơi để chim ở
* Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa
*GHI NHỚ:SGK/135
II.SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
Vd / SGK
Câu “Đem cá về kho” có hai nghĩa
-Kho 1: Để chứa cá
-Kho 2:Cách chế biến thức ăn
-Thêm vào câu vài từ để trở thành câu đơn nghĩa
VD :Đem cá về mà kho
* Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra thì cần phải chú ý đến ngữ cảnh khi giao tiếp
* GHI NHỚ :SGK /136
III.LUYỆN TẬP:
BT 1: Tìm từ đồng âm trong bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
-Cao 1:Chiều cao , - Cao 2: Học cao
-Tranh 1:Bức tranh -Tranh 2:Cỏ tranh
-Sang 1:Sang trọng -Sang 2:Sang sông
-Nam 1:Giới tính -Nam 2:Miền Nam
-Sức 1: Sức khoẻ - Sức 2:Trang sức
BT 2:Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm (Mỗi câu phải có 2 từ đồng âm)
VD: Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về ngày 20-11
BT 3:Thảo luận: Anh chàng đã dùng từ đồng âm
(Cái vạc và con vạc)
+Cái vạc :Vạc bằng đồng
+Con vạc :Vạc ở ngoài đồng
- Nếu xử kiện thì quan cần đặt từ “Vạc” vào ngữ cảnh cụ thể.
4.4. Tổng kết:
Câu 1:Thế nào là từ đồng âm?
-Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
Câu 2: Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
-Ngữ cảnh.
4.5 Hướng dẫn học tập:
-Đối với bài học ở tiết học này:
+Học ghi nhớ
+Nắm vững nội dung bài học
+ Hoàn thành các bài tập còn lại.
+Tìm bài ca dao, thơ, tục ngữ có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+Chuẩn bị bài “Thành ngữ” sgk/143
+Chú ý câu hỏi 2 sgk/143
5. PHỤ LỤC:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------