. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
b. Kỹ năng:
- Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích và quí trọng bộ môn.
2. TRỌNG TÂM:
Hs nắm thể loại văn học.
3. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh: Vở bài soạn, soạn bài, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng
- Không.
4.3/ Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 163 đến 166, Bài 34: Tổng kết văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 33 -Tiết 163 - 166
Tuần 34
TỔNG KẾT VĂN HỌC
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
b. Kỹ năng:
- Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích và quí trọng bộ môn.
2. TRỌNG TÂM:
Hs nắm thể loại văn học.
3. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh: Vở bài soạn, soạn bài, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng
- Không.
4.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Giáo viên lập bảng tên tác giả, thể loại, nội dung, nghệ thuật theo mẫu ở sách giáo khoa/181.
- Lập theo ba cụm văn bản:
+ Văn học dân gian.
+ Văn học trung đại.
+ Văn học hiện đại.
Xem phần chú ý.
- Cho học sinh ghi lại các định nghĩa về từng thể loại như: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, ca dao-dân ca, tục ngữ, chèo.
- Văn học trung đại (TK X đến XIX) có những thể loại nào?
+ Truyện: Truyền kì.
+ Tiểu thuyết chương hồi.
+ Thơ: Đường luật (thất ngôn bát cú, tứ tuyệt, song thất lục bát.
+ Nghị luận: Hịch, Cáo, Chiếu, Tấu.
- Thể loại văn học hiện đại?
+ Truyện ngắn, tiểu thuyết, hồi kí, thơ tự do (lục bát, 5 chữ, 7 chữ, 8 chữ).
+ Đường luật, nghị luận.
- Phương thức biểu đạt?
+ Truyện: Tự sự.
+ Thơ: Biểu cảm.
+ Nghị luận: Lập luận.
- Trong từng thể loại có một phương thức biểu đạt chính?
* Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa mục A/186.
- Giáo viên tóm tắt diễn giảng giới thiệu chung về văn học Việt Nam.
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa mục I.
- Văn học Việt Nam gồm những bộ phận nào hợp thành?
- Văn học dân gian gồm những thể loại nào? Cho ví dụ.
- Văn học viết gồm những thời kì nào? Chữ viết ra sao?
- Văn học Việt Nam theo tiến trình lịch sử được chia làm mấy thời kì?
- Nêu nội dung tư tưởng cơ bản của văn học Việt Nam?
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Hãy nêu một số thể loại của văn học dân gian?
+ Côn Sơn Ca – Nguyễn Trãi.
+ Chinh Phụ Ngâm khúc – Đặng Trần Côn.
- Các thể thơ của Việt Nam bắt nguồn từ nguồn gốc dân gian là những loại nào?
- Nêu một số thể loại của văn học hiện đại?
+ Kịch xuất xứ từ phương Tây, phóng sự, phê bình văn học.
? Nêu một số thể loại văn học hiện đại đã học?
- Hs nêu và nêu tên tác phẩm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hướng dẫn:
1. Thống kê tác phẩm.
2. Thể loại.
3. Thể loại văn học trung đại từ thế kỉ X đến XIX.
4. Thể loại văn học hiện đại:
A/ Nhìn chung về văn học Việt Nam:
I/ Các bộ phâïn hợp thành nền văn học Việt Nam:
1. Văn học dân gian:
- Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn, vè, truyện thơ, chèo, tuồng đồ, ca dao-dân ca.
2. Văn học viết:
- Chữ Hán ( từ thế kỉ X).
- Chữ Nôm (từ Thế kỉ XIII).
- Chữ Quốc ngữ từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XX được dùng rộng rãi.
- Chữ Hán trở lại (NKTT-HCM).
- Tiếng Pháp (Nguyễn Aùi Quốc).
II/ Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam:
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX (VHTĐ).
2. Từ đầuthế kỉ XX đến 1945.
3. Sau CM tháng 8/1945.
- Từ 1945 đến 1975 (chống Pháp-Mỹ).
- Sau năm 1975 (hoà bình).
- Từ năm 1980 có sự đổi mới.
III/ Mấy nét nổi bật của văn học Việt Nam:
- Tư tưởng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tinh thần lạc quan của con người.
* Ghi nhớ sgk trang 194.
B/ Sơ lược về một số thể loại văn học:
I/ Thể loại văn học dân gian:
1. Tự sự: Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích.
2. Trữ tình: Ca dao-dân ca, chèo, tuồng đồ là sân khấu dân gian.
- Tục ngữ là một dạng nghị luận.
II/ Thể loại của văn học trung đại:
1. Thể thơ:
a. Có nguồn gốc từ Trung Quốc:
- Cổ phong: Côn Sơn ca, Chinh Phụ Ngâm Khúc.
- Đường luật: Từ thời Đường Trung Quốc (thế kỉ VII đến thế kỉ X).
+ Bát cú, tứ tuyệt, bài luật (trường luật -10 câu trở lên), thất ngôn, ngũ ngôn.
- Cấu trúc.
b. Có nguồn gốc dân gian:
- Lục bát, song thất lục bát,
2. Các thể truyện kí:
- Truyền kì mạn lục.
- Thượng kinh kí sự.
- Hoàng Lê nhất thống chí.
3. Truyện thơ Nôm:
- Kiều.
4. Một số thể văn nghị luận:
- Chiếu.- Biểu.- Cáo.- Hịch.- Tấu.
III/ Một số thể loại văn học hiện đại:
1. Truyện (tiểu thuyết, truyện ngắn).
2. Tuỳ bút.
3. Thơ: thơ tự do.
* Ghi nhớ sgk trang 201.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nêu tên một số tác phẩm đã học – tác giả?
- Hoàng lê nhất thống chí- Ngô gia văn phái; Truyện Kiều – Nguyễn du; Viếng lăng Bác – Viễn Phương;
2. Nêu tên các thể loại đã học?
- Truyện kí, truyện ngắn, tiểu thuyết, truyền kì, chiếu, cáo, hịch
3. Phương thức biểu đạt?
- Tự sự, trữ tình, nghị luận
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc nội dung bài.
- Phân tích nét nổi bật về nội dung và đặc sắc về nghệ thuật của 1 tác phẩm văn học Việt nam đã học.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Học tuần sau thi HKII.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- tuan 36 tiet 169170.doc