I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về văn miêu tả, vận dụng kiến thức đó vào bài viết.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện phương pháp quan sát, liên tưởng, chọn lọc chi tiết tiêu biểu để đưa vào bài viết của mình.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước. Độc lập làm bài.
II. Chuẩn bị
* Thầy : - Ra đề, đáp án, biểu điểm
* Trò: - Ôn tập kiến thức về văn miêu tả.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra (không kiểm tra)
3. Bài mới
Đề bài: Em hãy miêu tả khu vườn nhà em trong một ngày đẹp trời.
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Miêu tả sáng tạo.
- Nội dung: khu vườn
- Phạm vi: Theo trí tưởng tượng
2. Dàn ý:
* Mở bài:
Giới thiệu chung về khu vườn định tả: ở đâu, trong không gian, thời gian nào?
(Nhà tôi có khu vườn với một khoảng đất khá rộng. Nơi đây còn có mấy cái ao nhỏ, hàng dừa, thêm vào đó là vài loại hoa mà cha, mẹ, và tôi đã trồng, làm thành một khu vườn. Khu vườn này không chỉ có cây, mà hơn thế nữa, nó còn là người bạn chia sẻ bao nỗi niềm)
10 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệm văn bản nhật dụng.
- Cầu Long Biên là “chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta.
- Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng.
- Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước.
3. Thái độ:
- GD HS tình yêu đất nước, biết giữ gìn di tích lịch sử.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: - Sưu tầm tranh ảnh
2. Trò: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ.
3. Nội dung bài mới
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
- GV hướng dẫn đọc -> GV đọc mẫu
- Thế nào là văn bản nhật dụng ?
- HS đọc các chú thích khó SGK
*HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? nội dung mỗi phần đó? ( 3 phần)
P1: Nói tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỉ tồn tại.
P2: Cầu Long Biên - một nhân chứng sống động, đau thương và anh dũng của thủ đô Hà Nội.
P3: Khẳng định ý nghĩa lịch sự của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại.
GV cho H quan sát tranh minh họa sgk về cây cầu Long Biên
- Trong phần này tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính ?
(Thuyết minh)
GV: Tác giả thuyết minh về cây cầu trên những phương diện nào?
HS: Vị trí cây cầu, năm xây dựng, người thiết kế, quá trình tồn tại
GV: Cầu Long Biên xây dựng năm nào ? hoàn thành năm nào ? ai thiết kế ?
- Hiện tại cây cầu có ý nghĩa gì ?
- Mục đích xây dựng cầu của Pháp là gì?
- Vì sao cây cầu lại rút về vị trí khiêm nhường?
6A: Tại sao cầu Long Biên được coi là chứng nhân lịch sử ?
- Giới thiệu về cây cầu tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
- HS: Nghệ thuật nhân hoá
GV: Cây cầu đã chứng kiến thời kì lịch sử nào?
H. Thời kì TD Pháp, đế quốc Mĩ
- Nhìn từ xa cây cầu được giới thiệu như thế nào ?
- Trong kháng chiến chống Pháp, cây cầu đã chứng kiến sự kiện gì?
Chứng kiến cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, lòng dũng cảm của Trung đoàn Thủ đô.
GV: Qua lời miêu tả của tác giả, em có nhận xét gì về cây cầu ?
- HS: Đẹp vững vàng, to lớn
GV: Nhờ vào đâu thực dân Pháp có thể xây dựng được cây cầu to đẹp như thế ?
HS: Cảnh ăn ở khổ cực của dân phu Việt Nam với những cảnh đối xử tàn nhẫn của các ông chủ người Pháp, dân Việt Nam chết trong quá trình làm cầu
GV: Bài ca dao và bài hát Ngày về đưa vào bài có tác dụng gì ?
- HS: Là kỉ niệm của mỗi người dân, cán bộ, học sinh- Tăng ý nghĩa chân thực vì những ấn tượng, tình cảm trực tiếp bộc lộ tại thời điểm đó
GV: Trong kháng chiến chống Mĩ cây cầu được kể như thế nào?
- Cảnh vật ấy cho ta biết điều gì về lịch sử?
-GV: ở phần này tác giả sử dụng ngôi kể như thế nào ? Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ?
H ngôi thứ 3 với giọng trầm tĩnh khách quan.
GV: So sánh cách kể đoạn này với đoạn trên về ngôi kể, phương thức biểu đạt, từ ngữ, tình cảm của người viết ?
H. cách kể ở ngôi thứ 1 “ tôi” trực tiếp bộc lộ tình cảm, suy nghĩ ấn tượng của mình một cách sâu sắc.
Về mặt từ ngữ: đoạn này tác giả sử dụng nhiều từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm: nhớ như in, trang trọng, nằm sâu trong suy nghĩ, say mê ngắm nhìn, yêu thương, quyến rũ...
- GV: Cây cầu là chứng nhân trong 2 cuộc kháng chiến của dân tộc, cây cầu vừa chứng kiến (chống Pháp), vừa chịu đau thương (chống Mĩ)
- Những ngày nước lũ, cây cầu có vai trò như thế nào ?
H như chiếc võng đung đưa, vững chắc, dẻo dai.
- Ngày nay cây cầu có ý nghĩa ntn?
H. Cây cầu là cầu nối giữa Việt Nam với thế giới
GV: Vì sao nhịp cầu bằng sắt của cây cầu lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tim?
- GV: Cầu Long biên trở thành "người đương thời" của bao thế hệ, như nhân vật bất tử chịu đựng, nhìn thấy, xúc động trước đổi thay thăng trầm của đất nước, con người
- Em cảm nhận được điều sâu sắc nào từ văn bản ?
- Qua bài viết, tác giả đã truyền tới em tình cảm nào về cầu Long Biên ?
- Em học tập được gì về sự sáng tạo lời văn trong văn bản này ?
- HS đọc ghi nhớ
*HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Ở địa phương em có di tích hoặc danh lam thắng cảnh nào có thể coi là chứng nhân lịch sử địa phương ?
- GV giới thiệu về di tích lịch sử Cây đa Tân trào, lán Nà Lừa, Đình Tân Trào
I. Khái niệm văn bản nhật dụng:
Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy.
II. Đọc- Tìm hiểu chú thích ( Sgk)
III. Tìm hiểu văn bản
1. Tìm hiểu chung
- Thể loại: Nhật dụng
- ptbđ: Thuyết minh
- Bố cục: 3 phần.
2. Nội dung
a. Giới thiệu chung về cây cầu Long Biên
- Cầu bắc qua sông Hồng
- Xây dựng năm 1898, hoàn thành năm 1902
- Do kiến trúc sư người Pháp thiết kế.
- Cầu chứng kiến những sự kiện lịch sử trong 1 thế kỉ qua.
- Hiện tại ở vị trí khiêm nhường nhưng giữ vai trò là chứng nhân lịch sử.
b.. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
* Chứng nhân trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp:
Chứng kiến cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, lòng dũng cảm của Trung đoàn Thủ đô.
* Nhân chứng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước:
+ Cây cầu trở thành mục tiêu ném bom dữ dội
+ Bị đánh 10 lần, hỏng 7 nhịp và 4 trụ lớn.
+ Đợt 2: hỏng 100m.
* Chứng nhân trong những ngày nước lũ:
Là cây cầu nối thuận tiện đi lại, dẻo dai, vững chắc.
3. Ý nghĩa của cây cầu
Cây cầu là cầu nối giữa Việt Nam với thế giới
* Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập.
4. Củng cố.
- Thế nào là văn bản nhật dụng?
- Các di tích lịch sử có ý nghĩa như thế nào đối với quê hương, đất nước?
5.Hướng dẫn cho H tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà.
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết tiêu biểu, những hình ảnh đặc sắc trong bài.
- Hiểu ý nghĩa “ chứng nhân lich sử” của cầu Long Biên.
- Tìm các di tích lịch sử có ý nghĩa ở quê em.
- Chuẩn bị bài: Viết đơn.
Tiết 124
Ngày soạn: 8/4/2014
Ngày dạy:
VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Các tình huống viết đơn.
- Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.
2. Kĩ năng:
- Viết đơn đúng quy cách.
- Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viết đơn vào những tình huống cần thiết.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: - Sưu tầm mẫu đơn viết sẵn
2. Trò: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổ định lớp
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3. nội dung bài mới
* HĐ1: HD HS tìm hiểu khi nào cần viết đơn
Cho HS đọc các tình huống SGK- thảo luận
GV: Tình huống nào cần viết đơn?
H. ( Cả 4 tình huống đều phải viết đơn )
GV: Từ các tình huống đó, em hãy rút ra nhận xét khái quát khi nào thì cần viết đơn? Hoặc vì sao cần viết đơn?
H. Khi có nguyện vọng hay yêu cầu.
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV: Trường hợp nào cần viết đơn? gửi cho ai?
H. Trường hợp 1: Đơn trình báo về việc mất chiếc xe đạp. (Gửi Công an địa phương)
Trường hợp 2: Đơn xin học lớp nhạc và họa của trường ( Gửi BGH nhà trường)
Trường hợp 4: Đơn xin chuyển trường (Gửi BGH trường cũ và trường mới)
GV: Tại sao trường hợp 3 không phải viết đơn ? vậy sẽ viết loại văn bản nào ?
H. Trường hợp 3 không nêu nguyện vọng cần giải quyết nên chỉ viết bản tường trình hoặc bản kiểm điểm
*HĐ2: HD tìm hiểu các loại đơn và các nội dung không thể thiếu trong đơn
- HS quan sát hai loại đơn
- Các mục trong đơn được trình bày ntn?
- Các điểm giống nhau giữa hai đơn?
H. Giống: Phần đầu, phần cuối và thứ tự sắp xếp các mục trong đơn.
Khác: Mẫu in sẵn: phần kê khai bản thân đầy đủ và chi tiết hơn. Phần nội dung đơn chỉ ghi nguyện vọng, không có lí do ( Vì sao?).
Đơn không theo mẫu: Phần kê khai bản thân ghi không chi tiết như đơn theo mẫu, nhưng phần nội dung thì có cả lí do và nguyện vọng
GV: Phần nào không thể thiếu trong đơn?
*HĐ3: HD tìm hiểu cách thức viết đơn.
GV cho học sinh quan sát đơn viết theo mẫu
HS quan sát lại hai đơn trên
- Khi viết đơn theo mẫu cần viết như thế nào ?
- Viết đơn không theo mẫu cần viết như thế nào ?
- Em rút ra cách thức viết đơn như thế nào ?
H. phải trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng rõ, theo một số mục nhất định, tên đơn phải được viết chữ in hoa.
HS đọc nội dung lưu ý SGK
HS đọc ghi nhớ
I. Khi nào cần viết đơn?
Khi có một nguyện vọng hay một yêu cầu nào đó muốn được giải quyết, ta viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức hay cá nhân có trách nhiệm và quyền hạn để được giải quyết
VD. Đơn xin nghỉ học.
II. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn
1. Các loại đơn ( 2 loại).
- Đơn theo mẫu: người viết chỉ cần điền vào các mục cần thiết.
- Đơn không theo mẫu: người viết phải tự làm.
2. Nội dung không thể thiếu trong đơn.
- Đơn gửi ai? ( Cơ quan, tổ chức, cá nhân)
- Ai gửi đơn? ( Cá nhân hay tập thể)
- Gửi để làm gì? ( Mục đích gửi đơn hay là nguyện vọng đề đạt để được giải quyết).
III. Cách thức viết đơn
Đơn phải trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng rõ, theo một số mục nhất định, tên đơn phải được viết chữ in hoa.
* Ghi nhớ: SGK Tr 134
Bài tập.
6D: Viết một lá đơn xin nghỉ học.
6A: Viết đơn xin học lớp năng khiếu của trường.
4. Củng cố.
- Khi nào cần viết đơn?
- Những nội dung không thể thiếu trong đơn?
5.Hướng dẫn cho H tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà.
- Học kĩ bài, nắm được cách viết đơn
- Luyện viết đơn không theo mẫu.
- Sưu tầm một số đơn để tham khảo.
- Đọc và soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
IV. Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuần 32, NV.doc