Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lê Trung Hiếu

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Khái niệm nhân hóa và các kiểu nhân hóa; tác dụng của phép nhân hóa.

2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị cảu phép tu từ nhân hóa; sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng phéo nhân hóa trong bài làm văn của mình sao cho hợp lý

II/ CHUẨN BỊ:

 - GV: SGK, GIÁO ÁN, TLTK

 - HS: SGK, CHUẨN BỊ BÀI

III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1 .ỔN ĐỊNH LỚP:

- Kiểm tra sĩ số.

- Nhận xét vệ sinh lớp.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Có mấy kiểu so sánh? Trả lới: - SS ngang bằng: như, tựa, là

SS khôg ngang bằng: hơn, hưn là, kém hơn, chẳng bằng .

- Tác dụng của phép so sánh. Trả lời: Đ/V sự miêu tả sự vật sự việc: tạo H/A cụ thể, sinh động, giúp ng đọc dễ hình dung được sự vật miêu tả.

SĐ/V việc thể hiện tư tưởng. tình cảm: tạo ra những hàm xúc giúp ng nghe đễ nắm bắt tư tưởng tình cảm của ng viết

3. DẠY BÀI MỚI:

 

 

doc11 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Lê Trung Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
buổi học cuối cùng này > diễn biến của BHCC Đoạn 3: phần còn lại > cảnh kết thúc của BHCC II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Diễn biến tâm trạng của Ph răng trong buổi học cuối cùng. - Trước BHCC: Ph-răng định trốn học nhưng đã cưỡng lại và vội vã đến trường. - Trong BHCC: + Khi nghe thầy Ha Men nói đây là BHCC, Ph-răng thấy choáng ván, sững sờ , tiếc nối, ân hận về sự lười nhát học tập của mình. + Xấu hổ và tự giận mình vì sự lười biếng của mình + Cậu đã hiểu ra ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và tha thiết muốn được trau dồi học tập. 2/ Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của thầy Ha Men - Trang phục: Trang trọng. > chứng tỏ ý nghĩa hệ trọng của buổi học. - Thái độ đối với HS: không giận dữ , thật dịu dàng. - Những lời nói về việc học tiếng Pháp: hãy yêu quý giữ gìn và trao dồi chi mình tiếng nói dân tộc vì đó là biểu hiện của tình yêu nước: nghẹn ngào, thiết tha, mạnh mẽ. → Thầy Ha Men là người yêu nghề, tin ở tiếng nói dân tộc, có lòng yêu nước sâu sắc. 3/ Ý nghĩa tư tưởng và nghệ thuật: - Phải biết yêu quý giữ gìn và học tập để nắm vững tiếng nói của dân tộc mình. - Ngôn ngữ tự nhiên giọng chân thành, xúc động. TỔNG KẾT: Nghệ thuật: Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất, xây dụng tình huống truyện độc đáo, miêu tả tâm lý nhân vật qua tâm trạng, sung nghĩ và ngoại hình. III/ LUYỆN TẬP: 1/ Kể tóm tắt truyện 4/ CỦNG CỐ : Chất lại phần ghi nhớ. 5/ HƯỚNG DẪN: xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài Đêm nay Bác không ngủ IV/ RÚT KINH NGHIỆM NGÀY SOẠN: 25/01/2012 NGÀY DẠY: TIẾT 91 TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Khái niệm nhân hóa và các kiểu nhân hóa; tác dụng của phép nhân hóa. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị cảu phép tu từ nhân hóa; sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. Thái độ: HS có ý thức sử dụng phéo nhân hóa trong bài làm văn của mình sao cho hợp lý II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, GIÁO ÁN, TLTK - HS: SGK, CHUẨN BỊ BÀI III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 .ỔN ĐỊNH LỚP: - Kiểm tra sĩ số. - Nhận xét vệ sinh lớp. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Có mấy kiểu so sánh? Trả lới: - SS ngang bằng: như, tựa, là SS khôg ngang bằng: hơn, hưn là, kém hơn, chẳng bằng. - Tác dụng của phép so sánh. Trả lời: Đ/V sự miêu tả sự vật sự việc: tạo H/A cụ thể, sinh động, giúp ng đọc dễ hình dung được sự vật miêu tả. SĐ/V việc thể hiện tư tưởng. tình cảm: tạo ra những hàm xúc giúp ng nghe đễ nắm bắt tư tưởng tình cảm của ng viết 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: GTB. HĐ 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG 1 - Lệnh cho HS đọc vd 1 Hỏi: tìm phép nhân hóa trong vd trên? GV kết luận: Những cách dùng như vậy được gọi là nhân hóa ( biến các SV không phải là ng trở nên có đặc điểm tính chất hoạt động như con ng ) - Lệnh cho HS đọc VD 2 Hỏi: cách diễn đạt 2 vd có gì khác nhau? Lệnh cho HS đọc ghi nhớ: HĐ 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG 2. Hỏi: Trong vd a,b,c những sự vật nào được nhân hóa? Hỏi: Dựa vào các từ in đậm cho biết mỗi sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào? - Lệnh cho HS đọc ghi nhớ HĐ 4: LUYỆN TẬP BT 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập BT 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập BT 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập HS đọc -Ông trời: mặc áo giáp đen. - Mía : múa gươm. - Kiến : hành quân HS đọc - VD 1: sử dụng H/A nhân hóa có t/c gợi hình gợi cảm, sv trở nên gần gũi với con ng. - VD 2: k sd h/a nhân hóa chỉ miêu tả bình thường - HS đọc -Miệng, tay, mắt, ----chân. -tre. -trâu. a/ Dùng từ ngữ vốn gọi ng để gọi vật. b/ dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động tính chất của ng để chỉ hoạt động tính chất của vật. c/ Trò truyện xưng hô với vật như với người HS đọc ghi nhớ HS làm bài tập ĐOẠN 1 Đông vui. Tàu mẹ, tàu con Xe anh, xe em Tíu tít nhận hàng về và trở hàng ra. Bận rộn HS làm bài tập I/ NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1/ Tìm phép nhân hóa: -Ông trời: mặc áo giáp đen. - Mía : múa gươm. - Kiến : hành quân 2/ So sánh các cách diễn đạt - VD 1: sử dụng H/A nhân hóa có t/c gợi hình gợi cảm, sv trở nên gần gũi với con ng. - VD 2: k sd h/a nhân hóa chỉ miêu tả bình thường GHI NHỚ: II/ CÁC KIỂU NHÂN HÓA 1/ Những sự vật được nhân hóa: a/ Miệng, tay, mắt, chân. b/ tre. c/ trâu. 2/ Các cách nhân hóa: a/ Dùng từ ngữ vốn gọi ng để gọi vật. b/ dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động tính chất của ng để chỉ hoạt động tính chất của vật. c/ Trò truyện xưng hô với vật như với người GHI NHỚ III/ LUYỆN TẬP: 1/ Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa: - Bến cảng- đông vui. - Tàu – mẹ. - Tàu – con. - Xe – anh - Xe – em tíu tít nhận hàng trở hàng bận rộn Tác dụng: làm quang cảng bến cảng trở nên nhộn nhịp, sống động. Giúp ng đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp của bến cảng 2/ so sánh cách diễn đạt ĐOẠN 2 Rất nhiều xe tàu. Tàu lớn, tàu bé. Xe to, xe nhỏ Nhận hàng về và trở hàng ra. Hoạt động liên tục. > Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa nhờ vậy mà sinh động và gợi hình. 3/ cách 1: có sử dụng nhiều phép nhân hóa và gợi hình, gợi cảm, thường sử dụng cho văn biểu cảm. Cách 2: không sử dụng phép nhân hóa thường sử dụng cho văn thuyết minh. 4/ CỦNG CỐ : PHẦN GHI NHỚ. 5/ HƯỚNG DẪN: xem lại bài, Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài Ẩn dụ. IV/ RÚT KINH NGHIỆM NGÀY SOẠN: 25/01/ 2012 NGÀY DẠY: TIẾT 92 TẬP LÀM VĂN: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả, cách xaq6y dựng đoạn văn và lời văn trong văn tả người. Kĩ năng: Quan sát và lựa chọn các chi tiết cho phù hợp với bài văn; Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trật tự hợp lý; viết một đoạn văn, bài văn tả người; trình bày một đoạn hay nột bài văn tả người trước tập thể lớp. Thái độ: HS có ý thức sử dụng phương pháp tả người phù hợp trong bài văn của mình. II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, GIÁO ÁN, TLTK - HS: SGK, CHUẨN BỊ BÀI III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1 .ỔN ĐỊNH LỚP: - Kiểm tra sĩ số. - Nhận xét vệ sinh lớp. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Em hãy trình bày phương pháp viết văn tả cảnh? Trả lời: xác định đối tượng miêu tả; quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biếu, trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự. 3. DẠY BÀI MỚI: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: GTB. HĐ 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG I -GV yêu cầu HS đọc các ví dụ - Lệnh ch HS thảo luận nhóm + Nhóm 1: đoạn 1 + Nhóm 2: đoạn 2 + Nhóm 3: đoạn 3 Hỏi: đoạn văn 1 tả ai? Ng đó có đặc điểm gì? Hỏi: đặc điểm đó được thể hiệ qua những từ ngữ hình ảnh nào? Hỏi: Đoạn 2 tả ai? Ng đó có đặc điểm gì? Hỏi: Đặc điểm ấy được thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào? Hỏi: Tìm bố cục cho đoạn 3 và chỉ ra nội dung chính của từng phần? Hỏi: Nếu phải đặt tên cho bài văn này em sẽ đặt tên là gì? GV KẾT LUẬN: quá trình tả cảnh gồm các bước: - xđ mục đích, đối tượng tả. -tả chân dung hay tả ng trong hoạt động. - lựa chọn chi tiết hình ảnh phù hợp - lựa chọn cách trình bày Bố cục gồm 3 phần - Lệnh cho HS đọc ghi nhớ HĐ 3: LUYỆN TẬP GV hướng dẫn HS lập dàn ý BT 3; GV yêu cầu HS tự suy nghĩ phát biểu HS đọc HS thảo luận – trình bày - Tả dượng Hương Thư - Đặc điểm: ng chèo thuyền vượt thác mạnh mẽ, hùng dũng. - Những từ ngữ hình ảnh: như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn -Tả cai tứ - Đặc điểm: người đàn ông gian hùng - Những từ ngữ hình ảnh: mặt vuông, má hóp, lông mày lổm chổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, răng vàng hợm - Mở bài: từ đầu... ầm ầm giới thiệu chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật. - Thân bài: TTngang bụng vậy miêu tả cui tiết keo vật. - Kết bài: phần còn lại cảm nghĩ và nhận xét về keo vật Trả lời: keo vật thách đố, Quắm đen thảm hại HS đọc ghi nhớ HS lập dàn ý - Đôi mắt đen tròn, tinh nghịch. - Đôi má hồng hào, căng tròn rất dễ thương. - Đôi môi hồng, hàm răng đều khi bé cười tươi. - hai bàn tay nhỏ nhắn , xinh xinh. - hai bàn chân ngắn ngủn, thẳng đuồn đuột. - ước da hồng hào trắng nõn nà. HS là BT I/ PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 1/ Đọc các đoạn văn sau: ( xem SGK) 2/ Trả lời câu hỏi: a/ Đoạn 1: - Tả dượng Hương Thư - Đặc điểm: ng chèo thuyền vượt thác mạnh mẽ, hùng dũng. - Những từ ngữ hình ảnh: như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn > tập trung miêu tả chân dung. b/ Đoạn 2: -Tả cai tứ - Đặc điểm: người đàn ông gian hùng - Những từ ngữ hình ảnh: mặt vuông, má hóp, lông mày lổm chổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, răng vàng hợm. c/ Đoạn 3: - Mở bài: từ đầu... ầm ầm > giới thiệu chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật. - Thân bài: TTngang bụng vậy > miêu tả cui tiết keo vật. - Kết bài: phần còn lại > cảm nghĩ và nhận xét về keo vật * GHI NHỚ ( sgk T. 61) II/ LUYỆN TẬP 1/ Lập dàn ý miêu tả em bé 4- 5 tuổi. - Đôi mắt đen tròn, tinh nghịch. - Đôi má hồng hào, căng tròn rất dễ thương. - Đôi môi hồng, hàm răng đều khi bé cười tươi. - hai bàn tay nhỏ nhắn , xinh xinh. - hai bàn chân ngắn ngủn, thẳng đuồn đuột. - ước da hồng hào trắng nõn nà. 3/ -( tôm luộc/mặt trời) -... ( thiên tướng/ Võ Tòng) > H/A ông Cản Ngũ chuẩn bị vào xới vật 4/ CỦNG CỐ : PHẦN GHI NHỚ. 5/ HƯỚNG DẪN: xem lại bài, chuẩn bị bài luyện nói về văn miêu tả. IV/ RÚT KINH NGHIỆM PHẦN BGH KÍ DUYỆT HT

File đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc