Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài)

Gv: diễn giảng sơ lược về tác giả, xuất xứ của bài văn.

- Tóm tắt nội dung tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí”.

- HĐ1: Gv đọc mẫu 1 đoạn, hướng dẫn gọi Hs đọc.

 + Một vài Hs tóm tắt đoạn trích.

 + Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào?

 + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn?

- HĐ2: Phân tích hình ảnh Dế Mèn:

 + Hãy đọc kĩ lại đoạn văn: “Từ đầu .thiên hạ rồi”, sau đó ghi lại các chi tiết miêu tả ngoại hình mọi hành động của Dế Mèn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Tiết: 73 + 74 BàI học đường đời đầu tiên NS: (Tô Hoài) ND: I. Mục tiêu: Giúp Hs. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. II.Chuan bi . III. Tiến hành: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung Gv: diễn giảng sơ lược về tác giả, xuất xứ của bài văn. - Tóm tắt nội dung tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí”. - HĐ1: Gv đọc mẫu 1 đoạn, hướng dẫn gọi Hs đọc. + Một vài Hs tóm tắt đoạn trích. + Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn? - HĐ2: Phân tích hình ảnh Dế Mèn: + Hãy đọc kĩ lại đoạn văn: “Từ đầu ...thiên hạ rồi”, sau đó ghi lại các chi tiết miêu tả ngoại hình mọi hành động của Dế Mèn. - Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này? - HĐ3: Tìm hiểu đoạn 2 của bài văn: + Thái độ của Dế Mèn đối với Dế choắt.... được thể hiện qua: Lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu... + Nêu diễn biến, tâm lí thái độ của DM trong việc trêu Cốc dẫn đến cái chết của DC? Qua sự việc, DM đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì? - HĐ4: Rút ra ý nghĩa, nôị dung và đặc điểm nghệ thuật của bài văn. - HĐ5: Luyện tập: Chia mỗi nhóm 3 Hs theo vai DM, DC, Cốc. Đọc phân vai đoạn “DM trêu chị Cốc”. I. Chú thích: 1. Tác giả: Nhà văn Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen, sinh năm 1920, viết văn từ trước Cm tháng 8.1945. 2. Xuất xứ: “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương II của truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. II. Đọc, tìm hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh Dế Mèn: - Ngoại hình: Đôi càng mẫm bóng. Vuốt nhọn hoắt. Đầu nổi từng tảng. Hai răng đen nhánh. Sơi râu dài, uốn cong. ->Tính từ. - Hành động: Co cẳng lên. Đạp phanh phách. Đi bách bộ cả.... Hai hàm răng nhai... Vuốt râu. ............. => Vẻ đẹp cường tráng - Tính nết: + Cà khịa với mọi người. + Quá, nghẹo. =>Kiêu căng về vẻ đẹp và sức mạnh. 2. Diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu cốc: a. Thái độ của Dế Mèn đối với Choắt: - Xưng hô: “Chú mày” -> Trịnh thượng. - Thái độ: “Hếch răng, xì một tiếng” -> Khinh thường, không quan tâm giúp đỡ. b. Diễn biến tâm lí, thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chọc Cốc: - Lúc đầu “Mày sợ gì...” -> Huênh hoang. - Trêu chọc Cốc -> chui tọt vào hang -> yên trí, đắc chí. - Khi Dế choắt bị Cốc mổ Mèn nằm im thin thít -> Sợ hãi. - Cốc bay đi “Mon men bò lên” -> Hèn nhát. Choắt chết, Mèn “Than....” –> Ăn năn. c. “Bài học đương đời đầu tiên” nói lên dqua lời khuyện của Dế Choắt: “ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào mình”. 3. ý nghĩa nội dung và đặc điểm nghệ thuật: - Miêu tả DM có vẻ cường trang nhưng tính nết còn kiêu căng, xấc nổi do bày trò trêu cọc Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho D Choắt, Mèn hối hận và rút ra được BHĐ cho mình. - Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình. III. Luyện tập: 1. Bài tập 2: 4. Củng cố: ý nghĩa nội dung và đặc điểm nghệ thuật của bài văn. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài “Phó từ”. ------------------------------------- Tiết: 75 Phó từ NS: ND: Người soạn: Trần Thị Hoa I. Mục tiêu: Giúp Hs. - Nắm được khái niệm phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. I. Tiến hành: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HĐ1: Tìm hiểu khái niệm phó từ. + Gv giới thiệu 2 bài tập a, b (Sgk). + Hs làm bài tập 1: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? + Các từ in đậm có.... không? + Hs làm bài tập 2: Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ? -> Phó từ là gì? - HĐ2: Xác định ý nghĩa công dụng của phó từ. + Xem xét (Bt1). Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm. + Bài tập 2: Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và phần II vào bảng phân loại. ? Phó từ gồm có những loại nào? - Phó từ đứng trước động từ, tính từ có những ý nghĩa nào? Phó từ đứng sau động từ, tính từ? - HĐ3: Làm bài tập. + Cho Hs làm bài tập 1(a, b). I. Phó từ là gì? Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. II. Các loại phó từ: Phó từ gồm 2 loại lớn: a. Phó từ đứng trước động từ, tính từ... thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm tính chất nêu ở động từ, hoặc tính từ như: Quan hệ thơi gian. Mức độ. Sự tiếp diễn tương tự. Sự phủ định. Sự cầu khiến. b. Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung 1 số ý nghĩa như: Mức độ. Khả năng. Kết quả và hướng. III. Luyện tập: - Bài 1. 4. Củng cố: Phó từ là gì? Có các loại phó từ nào?. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2. Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung...”. ------------------------------------------- Tiết: 76 Tìm hiểu chung về văn miêu tả NS: ND: Người soạn: Trần Thị Hoa I. Mục tiêu: Giúp Hs - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả... - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. I. Tiến hành: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HĐ1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu các tình huống (Bt1 – Sgk). + Hs đọc 3 tình huống. (3 nhóm thảo luận 3 tình huống). + Hs tìm các tình huống tương tự. (3 nhóm cùng tìm). + Thế nào là văn miêu tả? - Bài tập 2: (Sgk). Chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả: Dế Mèn, Dế Choắt (BHĐĐĐT). + Qua đoạn văn em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? Những hình ảnh nào cho thấy điều đó? + Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật khác DM ở chỗ nào? Chi tiết và hình ảnh nào cho thấy điều đó? -> Rút ra nội dung: Văn miêu tả (Hs ghi). - HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: + Nêu yêu cầu nhiệm vụ của việc Lt (Mỗi đoạn văn miêu tả 1, 2, 3 tái hiện lại điều gì? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và quang cảnh đã được miêu tả). + Chia 3 nhóm mỗi nhóm /1 đoạn. + Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. I. Thế nào là văn miêu tả? - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung đặc điểm, tính chất nổi bật của mỗi sự vật, sự việc, con người, phong cảnh.... làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. - Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. II. Luyện tập: 4. Củng cố: Thế nào là văn miêu tả - Ltập (II).. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2. Chuẩn bị bài “ Sông nước Cà Mau”. ---------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN19.doc