Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Chương trình cả năm - Lê Thị Thúy

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo.

- Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.

- Kể được truyện.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.

- Học sinh: + Soạn bài

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?

2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?

3. Bài mới *. Giới thiệu bài Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".

 *. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn

 

doc271 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Chương trình cả năm - Lê Thị Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vui không thể tưởng tượng được. - Câu 1: dùng dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ CN - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ VN. b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng...mùa đông, chúng ... vát vẻo, mềm mại... - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách TN với nòng cốt câu. - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách cá vế của một câu ghép. Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1. - Gọi 2 HS mỗi em làm một bài - GV chỉ định - HS đọc - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - Mỗi em điền một câu 1. Đặt dấu phẩy thích hợp: a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng...yêu nước, sức mạnh.... - Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách TN với nòng cốt câu. - Dấu phẩy thứ 2 ngăn cách hai VN. b. Buổi sáng, sương muối... cây, bãi cỏ. Núi đồi, thung lũng, làng... - Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách Tn với C - V. - Dấu phẩy thứ hai ngăn cách 2 BN. - Dấu phẩy thứ 3 ngăn cách 3 CN. 2. Điền CN thích hợp 3. Điền VN thích hợp: 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Soạn Tổng kết văn Tiết 132 Trả bài tập làm văn miêu tả sáng tạo viết bài kiểm tra Tiếng Việt (Giáo án chấm trả) Tuần: 34 Bài 32, 33, 34 *. Kết quả cần đạt Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong sách giáo khoa Ngữ văn 6. Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học. Nắm được các phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản đã học. Nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương thức trong mọtt văn bản. Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp. Củng cố và tiếp tục hoàn thiện kiến thức, kĩ năng sử dụng dấu phẩy đã học ở bậc Tiểu học. Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống. Biết liên hệ phần văn bản nhật duụng đã học trong Ngữ văn 6, tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng Việt đã được học trong năm. Vận dụng được các kiến thức đã học ở ba phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm. Tiết 133, 134 Văn bản Tổng kết phần văn và tập làm văn ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản trong chương trình. Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng nhân vật văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học. Ôn lại các loại văn cơ bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, chính luận, nhật dụng. Nêu các phương thức biểu đạt của các văn bản. Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp. Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tổng kết phần văn A. phần văn: - GV cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau - GV tổng kết đúng hoặc sai. Tiết 2: - HS trình bày, nhận xét. - HS xem lại chú thích - HS trình bày, nhận xét - HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình. - HS trả lời 1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học. - Yêu cầu: Nhớ chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự. a. Tự sự: - Tự sự dân gian: các truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn, cười. - Tự sự trung đại - Tự sự hiện đại: thơ tự sự, trữ tình, b. Văn bản miêu tả: c. Văn bản biểu cảm d. Văn bản nhật dụng. 2. Nêu khái niệm 3. Lập bảng thống kê về các nhân vật chính. 4. Nêu nhân vật mà mình thích? Vì sao? 5. Phương thức biểu đạt: Tự sự 6. Những văn bản thể hiện: a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, b. Tinh thần nhân ái: Côn rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy... 7. HS về nhà làm. Hoạt động 2: Phần tập làm văn: B. Tập làm văn - 4 em mỗi em một phương thức biểu đạt - HS trình bày và nhận xét - HS trình bày - HS trao đổi cặp trong 2 phút. - HS trả lời - HS trình bày 1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt 2,3. Xác định phương thức biểu đạt: 4. phần II mục 1,2 5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề: - Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo. - Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề. 6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố: - Chân dungvà ngoại hình - Ngôn ngữ - Cử chỉ hành động, suy nghĩ - Lời nhận xét của các nhân vật khác 7. Thứ tự và ngôi kể: a. Thứ tự kể: - Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng. - Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự. - Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú. b. Ngôi kể: - Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật. - Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan. 4. Hướng dẫn học tập: - Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt Hoàn thiện bài tập. - Tiết 135 Tổng kết phần tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về từ và cấu tạo từ I. Từ và cấu trạo từ: - Từ là gí? Cho VD? - Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD? - Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD? - HS trả lời - Từ là đơn vị tạo nên câu. Ăn/ uống/ ở/ - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhauthì được gọi là từ ghép. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy. Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ II. Từ loại và cụm từ: - HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD? - HS trả lời 1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ III. Nghĩa của từ: - Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào? - HS trả lời Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm. Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. Hoạt động 4 Hệ thống hoá kiến thức về nguồn gốccủa từ IV. Nguồn gốc của từ: - Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào? - HS trả lời - Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ ấn âu Hoạt động 5: Lỗi dùng từ và các phép tu từ, câu V. Lỗi dùng từ - Nhắc lại các lỗi thường gặp - Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng? - Nêu các loại câu đã học - HS trả lời - Lặp từ - lần lộn từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa, VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. VII. Câu: - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các thành phần chính của câu: CN-VN. 4. Hướng dẫn học tập: Ôn tập về dấu câu Tiết 136 Ôn tập tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + Đọc - hiểu văn bản. + Phần Tiếng Việt. + Phần tập làm văn. - Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: +. Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản I. Phần đọc hiểu văn bản : - Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào? - Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy? - HS trả lời cá nhân - Học kì I: + Truyện dân gian + Truyện trung đại - Học kì II: + Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại. + Văn bản nhật dụng. Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt II. Phần Tiếng Viêt: - GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD. - Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ. Hoạt động 3: Phần Tập làm văn III. Tập làm văn: - Cho HS nắm đacự diểm của thể loại. - Tự sự - Miêu tả - Đơn từ Hoạt động 4 Luyện tập IV. Luyện tập: - HS làm bài tập HS làm đề trong SGK tr164 - 166 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Hoàn thiện bài tập. Tiết 137, 138 Kiểm tra tổng hợp (giáo án chấm trả) Tiết 139, 140: Chương trình Ngữ văn địa phương A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương. Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN - Học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được - Các tổ trao đổi, thảo luận Hoạt động 2: Trình bày tư liệu - GV tổng kết rút ra bài học - GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN. - Trình bày theo đơn vị tổ - Trao đổi nhận xét 4. Hướng dẫn học tập: Hoàn thiện phần giới thiệu. In từ tiết 51 (trang ) đến tiết 72 (trang 138)

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 6 tron bo.doc