Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Trần Thị Oanh

1.Kiến thức

- Từ nhiều nghĩa.

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

2.Kĩ năng.

 - Nhận diện đc từ nhiều nghĩa.

- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.

 3. thái độ:

 - tích cực trong học tập, thấy được tầm quan trọng của bài học

III.CHUẨN BỊ.

1.Giáo viên

 - Chuẩn kiến thức, giáo án,bảng phụ.

 - Dự kiến các PPDH tích hợp.

2.Học sinh

 - Bài soạn, dụng cụ học tập

IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1.Ổ n định lớp.1p

2.Kiểm tra bài cũ.5p

 ? Nghĩa của từ là gì?

 ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?

3.Dạy bài mới. 35p

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Trần Thị Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Lớp dạy: 6A1 Tiết 19 PHÂN MÔN: TIẾNG VIỆT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2.Kĩ năng. - Nhận diện đc từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. 3. thái độ: - tích cực trong học tập, thấy được tầm quan trọng của bài học III.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên - Chuẩn kiến thức, giáo án,bảng phụ. - Dự kiến các PPDH tích hợp. 2.Học sinh - Bài soạn, dụng cụ học tập IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổ n định lớp.1p 2.Kiểm tra bài cũ.5p ? Nghĩa của từ là gì? ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? 3.Dạy bài mới. 35p THỜI GIAN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 20p 15p Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu chung về từ nhiều nghĩa. -Yêu cầu HS đọc I.S/55 ? Tra từ điển để biết các nghĩa của từ ‘chân”? ? Tìm một số từ khác có nhiều nghĩa như từ chân? ? Tìm một số từ chỉ có một nghĩa Hoạt động 2:HDHS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ. ? Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “chân”? ? Trong một câu cụ thể một từ thường được dùng với mấy nghĩa? ? Trong bài thơ “Những cái chân” từ “chân” được dùng với những nghĩa nào? q Trong TPVH 1 từ thường có nhiều nghĩa:Những cái chân từ chân đc dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn đc hiểu theo nghĩa gốc nên mới có những liên tưởng thú vị. ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Hoạt động 3:HDHS tìm hiểu luyện tập ? Nhận biết các từ nhiều nghĩa và nghĩa của chúng? (Bài tập 1 SGK) ? Chỉ rõ hiện tượng chuyển nghĩa của một số từ Tiếng Việt? (Bài tập 2:SGK). ? Y/c HS đọc bài tập 3/57 và trả lời? ? Y/c HS đọc bài tập 4/57 và trả lời? Hoạt động 4: HDHS tự học. -GH hướng dẫn HS cụ thể. è HS:Đọc. è + Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay ĐV dùng để đi,đứng. + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật; đỡ cho các bộ phận khác. + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật ,tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. è Như: đường, mũi,chín, mắt, è Bút, in-te-nét,toán học è Đều chỉ bộ phận dưới cùng (cơ thể người, động vật, đồ vật..) è Một nghĩa. è Cái kiềng có 3 chân nhưng không đi, cái võng không chân mà đi khắp nước. è HS đọc ghi nhớ è Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa: đầu, mũi, tay è Lá à lá phổi, lá lách è HS đọc và trả lời è HS đọc và trả lời èHS ghi nhận I.Tìm hiểu chung 1.Từ nhiều nghĩa. VD:SGK/55 - Đau chân, nhắm mắt đưa chân - Chân giường, chân đèn.. - Chân tường, chân núi, chân răng. GHI NHỚ 1: SGK/56 2.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. VD:SGK 1. Đều chỉ bộ phận dưới cùng (cơ thể người, động vật, đồ vật..) 2. Một nghĩa GHI NHỚ 2: SGK/56 II.Luyện tập BT1: Nhận biết các từ nhiều nghĩa và nghĩa của chúng + Đầu: đau đầu,nhức đầu - Đầu sông, đầu giường - Đầu mối. + Mũi:mũi lõ,mũi tẹt, sổ mũi - Mũi dao, mũi kim,mũi kéo - Mũi đất, mũi Cà Mau - Mũi tàu, mũi thuyền - Cánh quân chia thành 3 mũi + Tay: đau tay, cánh tay - Tay ghế - Tay anh chị, tay súng BT2: Chỉ rõ hiện tượng chuyển nghĩa của một số từ Tiếng Việt + Lá à lá phổi, lá lách + Quả à quả tim, quả thận. BT3: a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động + Hộp sơn - sơn cửa + Cái bào - bào gỗ + Cân muối - muối dưa. b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: + Đang bó lúa - gánh ba bó lúa + Cuộn bức tranh - ba cuộn giấy + Đang nắm cơm - ba nắm cơm. BT 4: a. Tác giả nêu 2 nghĩa của từ “bụng” còn thiếu 1 nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật (bụng chân) b. Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng: + Ấm bụng (nghĩa 1). + Tốt bụng (nghĩa 2). + Bụng chân (nghĩa 3) III.Hướng dẫn tự học. - Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuển nghĩa của từ. - Đặt câu có sd từ nhiều nghĩa. 4. củng cố : 3p - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? 5. Chuẩn bị bài mới. 1p “Lời văn, đoạn văn tự Sự”. Yêu cầu: ? Lời văn giới thiệu nhân vật. ? Lời văn kể sự việc. ? Luyện tập. ( Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doc19.doc