Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Võ Thạch Sơn

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kỉ năng: Rèn luyện được các kỉ năng:

+ biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

+ Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.

B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Nhóm HS:

- 01thước kẻ có ĐCNN đến mm.

- 01 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm

Cả lớp:

- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm, Bảng 1.1(SGK) kết quả

 đo độ dài.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.

 II. Bài cũ: Không.

 III. Bài mới:

 

doc56 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Võ Thạch Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán: Bay hơi Lỏng Hơi Ngưng tụ HOẠT ĐỘNG 3: (20ph) Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. GV: HD HS cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm, Theo dõi HS thảo luận về các câu hỏi C1- C5 SGK. HS: Hoạt động theo nhóm. - Lắp ráp và tiến hành thí nghiệm - Cá nhân trả lời câu hỏi C1- C5 SGK. - TL nhóm, sau đó thảo luận trên lớp . b. Làm thí nghiệm kiểm tra: (SGK) HOẠT ĐỘNG 4: (5ph) Rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh. HS: Thảo luận các câu hỏi và hoàn thành nội dung kiến thức và rút ra kết luận. GV: Chốt ý chính cho HS nắm. c. Rút ra kết luận: C1: Nhiệt độ cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ cốc đối chứng. C2: Có nước đọng lại ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng lại ở cốc đối chứng. C3: Không. Vì ... C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5: Đúng..C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. HOẠT ĐỘNG 4: (5ph) Vận dụng. GV: Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi ở phần vận dụng và trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh. HS: Thảo luận các câu hỏi và hoàn thành nội dung kiến thức. GV: Yêu cầu HS nhắc lại ý chính của câu trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. II. Vận dụng: C6, C7, C8: (SGV) IV. CỦNG CỐ: - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Thế nào là sự ngưng tụ? Cho ví dụ về sự ngưng tụ? - Trình bày ví dụ chứng tỏ sự bay hơi phụ thuộc vào gió, nhiệt độ, diện tích mặt thoáng của chất lỏng? V. DẶN DÒ: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Xem nội dung có thể em chưa biết. - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK. TIẾT 32: SỰ SÔI Ngày giảng: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỉ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm. 3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Nhóm HS: - Một giá đỡ thí nghiệm. - Một kẹp vạn năng. - Một kiềng và lưới kim loại. - Một cốc đốt, một đèn cồn. - Một nhiệt kế đo được tới 1100C. - Một đồng hồ có kim giây. Mỗi HS: - Chép bảng 28.1 SGK vào vở. - Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. II. Bài cũ: - Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nêu nội dung ghi nhớ của bài học? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: (3ph) Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ. GV: Có thể dựa vào phần mở đầu của bài học 28 để tổ chức tình huống học tập. HS: Căn cứ nội dung đó suy nghĩ tìm kiến thức trong bài học để trả lời. (SGK) HOẠT ĐỘNG 3: (30ph) Làm thí nghiệm. GV: HD HS cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm như SGK: - Lắp thí nghiệm như H28.1 SGK, đổ khoảng 100cm2 nước vào cốc. - Dùng đèn cồn đốt nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ và hiện tượng. - khi nước sôi tiếp tục đun thêm khoảng 2-3 phút nữa. - HD HS theo dõi thí nghiệm. - Lưu ý về an toàn trong thí nghiệm. HS: Hoạt động theo nhóm. - Lắp ráp và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - Phân công theo dõi thời gian, nhiệt độ, hiện tượng xảy ra. - Điền các số liệu vào bảng, thảo luận. - Thực hiện phần trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. I. Thí nghiệm về sự sôi: 1. Tiến hành thí nghiệm: a. Bố trí thí nghiệm: (H28.1 SGK) b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian: (Ghi bảng SGK) Thời gian theo dõi (ph) Nhiệt độ (t0C) Hiện tượng trên mặt nước Hiện tượng trong lòng nước 0 40 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 HOẠT ĐỘNG 4: (8 ph)Vẽ đường biểu diễn . GV: Hướng dẫn HS hướng dẫn vẽ đường biểu diễn HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Vẽ đường biểu diễn, ghi nhận xét về đường biểu diễn. 2. Vẽ đường biểu diễn: (HS vẽ theo HD của GV) IV. CỦNG CỐ: - Thế nào là hiện tượng sôi? - Trình bày thí nghiệm về sự sôi, trong quá trình sôi nhiệt độ của nước như thế nào? V. DẶN DÒ: - Xem lại toàn bộ nội dung của bài học? - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK. TIẾT 33: SỰ SÔI (tiếp) Ngày giảng: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết được hiện tượng sôi và các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỉ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. 3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Nhóm HS: - Một giá đỡ thí nghiệm. - Một kẹp vạn năng. - Một kiềng và lưới kim loại. - Một cốc đốt, một đèn cồn. - Một nhiệt kế đo được tới 1100C. - Một đồng hồ có kim giây. Mỗi HS: - Chép bảng 28.1 SGK vào vở. - Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS. GV: - Thu vở một vài HS để kiểm tra việc trả lời các câu hỏi ở bài trước. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. II. Bài cũ: - Nêu hiện tượng sôi? - Mô tả thí nghiệm về sự sôi? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: (30ph) Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi: - Cách bố trí thí nghiệm. - Phân công theo dõi. - Ghi kết quả thí nghiệm. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Điều khiển HS thảo luận về kết quả, câu hỏi và kết luận. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Theo dõi việc thảo luận, tham gia ý kiến. - Thảo luận nhóm, trên lớp. - Tự sửa chữa câu trả lời cũng như kết luận của mình. II. Nhiệt độ sôi: 1. Trả lời câu hỏi: C1, C2, C3: Câu trả lời tuỳ thuộc vào từng thí nghiệm của HS đặc biệt là vào nhiệt kế dùng trong thí nghiệm của mỗi nhóm. C4: Không tăng. Chú ý: (SGK) 2. Rút ra kết luận: C5: Bình đúng. C6: a. ... (1) 1000C ...(2) nhiệt độ sôi ... b. ... (3) không thay đổi. c. ... (4) bọt khí ... (5) mạt thoáng. HOẠT ĐỘNG 3: (8 ph)Vận dụng. GV: hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về các câu hỏi trong phần vận dụng và giới thiệu nội dụng của phần có thể em chưa biết. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn chỉnh nội dung các câu trả lời, bổ sung và hoàn chỉnh. III. Vận dụng: C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. HOẠT ĐỘNG 4: (3 ph)Chuẩn bị tổng kết chương. GV: hướng dẫn HS ôn tập để chuẩn bị cho việc tổng kết chương II cũng như kiểm tra học kì II. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi chép nội dung cần thiết để có cơ sở ôn tập. IV. CỦNG CỐ: - Trình bày thí nghiệm về sự sôi, trong quá trình sôi nhiệt độ của nước như thế nào? - Thế nào là hiện tượng sôi? V. DẶN DÒ: - Xem lại toàn bộ nội dung của bài học? - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Chuẩn bị bài học mới: Ôn tập chương II. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. TIẾT 34: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC Ngày giảng: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhắc lại được kiến thứccơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Kỉ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị ô chữ treo bảng H30.4 SGK. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. II. Bài cũ: - Thế nào là sự nóng chảy, đông đặc? Cho ví dụ. - Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ? Cho ví dụ. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP. GV: - Dùng phương pháp chủ yếu là nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiêt. - Đối với mỗi nội dung ôn tập GV cần yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. C1: Thể tích của các chất hầu hết tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. C2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. C3: HS tự lấy ví dụ. C4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển. - Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. C5: (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ. C6: Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ n/c của các chất khác nhau không giống nhau. C7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta tiếp tục đun. C8: Không. C9: Ở nhiệt độ sôi thì dù ta tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhệt độ đó chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và trên mặt thoáng. HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG. Câu 1: Chọn C. Câu 2: nhiệt kế C. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. Câu 4: a. Sắt. b. Rượu. c. - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. - Không. Vì ở mhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. Câu 5: Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lữa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a. - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b. - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. HOẠT ĐỘNG 3: Ô CHỮ. GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. N Ó N G C H Ả Y B A Y H Ơ I G I Ó T H Í N G H I Ê M M Ặ T T H O Á N G Đ Ô N G Đ Ặ C T Ố C Đ Ộ Từ hàng dọc để chỉ mức nóng lạnh: NHIỆT ĐỘ. IV. CỦNG CỐ: - Trình bày sự nóng chảy và đông đặc? - trình bày sự bay hơi và ngưng tụ? - Sự sôi là gì? V. DẶN DÒ: - Xem lại toàn bộ nội dung bài tổng kết chương II. - Làm và xem lại các bài tập liên quan nội dung ôn tập ở SBTVL6. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II.

File đính kèm:

  • docGA VAT LI 6 CHUAN ktkn.doc