Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Từ: + Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng
+ Từ phức: gồm 2 hay nhiều tiếng trở lên
+ Từ ghép: là ghép các tiếng có quan hệ nhau về nghĩa
+ Từ láy: là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
- Xác định câu có mấy tiếng? Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
- Xem và làm lại các bài tập 1, 2, 5 sgk / 14; 15
Bài 2: TỪ MƯỢN
- Khái niệm từ thuần Việt: là những từ do nhân dân sáng tạo ra.
- Khái niệm từ mượn: là những từ vay mượn của các ngôn ngữ khác.
- Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là mượn tiếng Hán
- Xem và làm lại các bài tập 1, 3, 4 sgk/ 26
Bài 3: NGHĨA CỦA TỪ
- Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị.
- Các cách giải nghĩa: có 2 cách
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
- Làm lại các bài tập 2, 3, 4 sgk/ 36
Bài 4: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa?
- Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa
- Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác
- Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩ gốc
VD: Từ “chân” (trong “chân đồi”) được dùng với nghĩa nào? Nghĩa chuyển
- Làm lại các bài tập 1, 3 sgk/ 56, 57 và một số bài tập bổ sung
Bài 5: CHỮA LỖI DÙNG TỪ
8 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Ôn tập tổng hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đối với những người nhân hậu và nêu ra bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc.
10
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
Ngụ ngôn
- Vì sao Ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung ? à Vì ếch sống lâu ngày trong giếng.
- Do đâu Ếch bị Trâu giẫm bẹp? à Do ếch nhâng nháo, đưa mắt lên nhìn trời chẳng để ý xung quanh.
- Bài học rút ra : Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên ta phải cố gắng mở rộng tầm nhìn, không chủ quan, kêu ngạo.
11
THẦY BÓI XEM VOI
Ngụ ngôn
- Bài học rút ra: Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện. Phải biết lắng nghe ý kiến người khác, không giải quyết sự việc bằng hành động đánh nhau.
12
CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
Ngụ ngôn
- Vì sao cô mắt, cậu tay, chân, bác tai so bì?
à Họ tị nạnh nhau.
- Lão Miệng có vai trò gì? à Ăn để nuôi dưỡng cơ thể
- Ai là người đầu tiên phát hiện vấn đề dẫn đến so bì? à Cô Mắt
- Bài học rút ra: Trong tập thể , mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa, gắn bó nhau để cùng tồn tại. Do đó phải biết hợp tác và tôn trọng công sức của nhau.
13
TREO BIỂN
Truyện cười
- Mục đích chính của truyện cười “treo biển” là gì?
à Mua vui.
- Có mấy người góp ý vào cái biển được treo?
à 4 người
- Ý nghĩa: Tạo tiếng cười mua vui, phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc.
14
LỢN CƯỚI ÁO MỚI
Truyện cười
- Mục đích của truyện? à Đã kích thói khoe khoang.
- Ý nghĩa: phê phán, chế giễu những người có tính hay khoe của.
15
CON HỔ CÓ NGHĨA
Truyện trung đại Việt Nam
- Thể loại?: à Truyện trung đại VN.
- Nghệ thuật chủ yếu trong truyện? à Nhân hóa
- Truyện nhằm nói lên điều gì? à Đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn biết trọng ân nghĩa.
- Chi tiết thể hiện rõ cái nghĩa của con hổ thứ nhất là? à Tặng cục bạc cho bà đỡ Trần.
- Truyện đề cao điều gì ?à Ân nghĩa trong đạo làm người
Ghi nhớ.
16
MẸ HIỀN DẠY CON
Truyện
trung đại
- Xuất xứ ban đầu: à Liệt nữ truyện của Trung Quốc
- Nơi nào khiến bà mẹ ưng ý nhất à Cạnh trường học
- Vì sao bà mẹ rất vui lòng khi con ở cạnh trường học?
à Thấy trẻ đua nhau học tập lễ phép.
- Vì sao mẹ Mạnh Tử lại đi mua thịt về cho con ăn? à Vì muốn giữ chữ tín
- Khi nào thì bà mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải? à Khi con đang đi học, bỏ học về nhà
- Mẹ Mạnh Tử là một người như thế nào? à Yêu con, thông minh, khéo léo, nghiêm khắc trong việc dạy dỗ
Ghi nhớ.
17
THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
Truyện
trung đại
- Tác giả của văn bản là ai? à Hồ Nguyên Trừng
- Ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị Thái y họ Phạm: không chỉ có tài chữa bệnh mà quan trọng hơn là có lòng thương yêu và quyết tâm cứu sống người bệnh tới mức không sợ quyền uy, không sợ mang vạ vào thân.
II/ PHẦN TIẾNG VIỆT
ó Bài 1: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
- Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Từ: + Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng
+ Từ phức: gồm 2 hay nhiều tiếng trở lên
+ Từ ghép: là ghép các tiếng có quan hệ nhau về nghĩa
+ Từ láy: là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
- Xác định câu có mấy tiếng? Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
- Xem và làm lại các bài tập 1, 2, 5 sgk / 14; 15
ó Bài 2: TỪ MƯỢN
Khái niệm từ thuần Việt: là những từ do nhân dân sáng tạo ra.
Khái niệm từ mượn: là những từ vay mượn của các ngôn ngữ khác.
Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là mượn tiếng Hán
Xem và làm lại các bài tập 1, 3, 4 sgk/ 26
ó Bài 3: NGHĨA CỦA TỪ
Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị.
Các cách giải nghĩa: có 2 cách
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
- Làm lại các bài tập 2, 3, 4 sgk/ 36
ó Bài 4: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa?
Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa
Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác
Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩ gốc
VD: Từ “chân” (trong “chân đồi”) được dùng với nghĩa nào? à Nghĩa chuyển
Làm lại các bài tập 1, 3 sgk/ 56, 57 và một số bài tập bổ sung
ó Bài 5: CHỮA LỖI DÙNG TỪ
Các lỗi thường gặp: Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm; dùng từ không đúng nghĩa.
Xem lại bài tập 1, 2 sgk/ 68, 69; bài tập 2, 3 sgk / 76.
ó Bài 6: DANH TỪ
Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
Đặc điểm: kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, này, nọ, kia, ấy ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
Chức vụ: làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ danh từ cần có từ “là” đứng trước.
Các loại danh từ: có 2 loại (sơ đồ phân loại danh từ)
DANH TỪ
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chung
Đơn vị tự nhiên
Đơn vị ước chừng
DT riêng
Chính
xác
Ước
Chừng
Đối với danh từ chỉ sự vật: gồm danh từ chung và danh từ riêng (khái niệm, cách viết hoa sgk/ 109)
Xem và làm lại các bài tập 1, 2, 3, 5 sgk/ 87; bài tập 1, 2, 3 sgk / 109
ó Bài 7: CỤM DANH TỪ
Khái niệm: là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Đặc điểm: Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn so với danh từ.
Hoạt động trong câu: giống như danh từ (làm chủ ngữ )
Cấu tạo của cụm danh từ: có 3 phần : trước, phàn trung tâm và phần sau
Xem và làm lại bài tập 1, 2, 3 sgk/ 118
ó Bài 8: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Khái niệm số từ: là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ, khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
Lượng từ: là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Xem và làm lại bài tập 1, 2, 3 sgk/ 129
ó Bài 9: CHỈ TỪ
Khái niệm: là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chức năng: chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ, làm chủ ngữ, làm trạng ngữ.
Bài tập 1, 2, 3 sgk/ 139
ó Bài 10: ĐỘNG TỪ
Khái niệm: là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
Đặc điểm:
+ Kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang, vừa, mới tạo thành cụm động từ
+ Chức vụ: làm vị ngữ, khi làm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp.
Các loại động từ: có 2 loại đáng chú ý
+ Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm).
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
Bài tập 1 sgk/ 147
ó Bài 11: CỤM ĐỘNG TỪ
Khái niệm: là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành
Cấu tạo: gồm: phần trước, động từ trung tâm và phần sau
Bài tập 1, 2, 3 sgk/ 148, 149
ó Bài 12: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
Khái niệm tính từ: là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái
Đặc điểm: khả năng kết hợp, chức vụ.
Các loại tính từ: có 2 loại
+ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
+ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Cấu tạo cụm tính từ: gồm: phần trước, tính từ trung tâm và phần sau
Bài tập 1, 2, 3, 4 sgk/ 155, 156.
III/ PHẦN TẬP LÀM VĂN
Học sinh nắm được 3 cách kể sau:
ð Kể chuyện dân gian.
XEM KĨ 1. Kể lại được một câu chuyện truyền thuyết, cổ tích:
- Dàn bài chung:
Mở bài: Giới thiệu câu chuyện định kể
Thân bài: Kể diễn biến của sự việc
+ Sự việc khởi đầu:
+ Sự việc phát triển:
+ Sự việc cao trào:
+ Sự việc kết thúc:
Kết bài: Kết thúc sự việc
- Một số đề tham khảo:
1/ Kể câu chuyện truyền thuyết (cổ tích) mà em thích
VD: Kể lại truyện Con Rồng Cháu Tiên,
2/ Kể về người bạn mới quen đầu năm học
ð Kể lại được một sự việc
- Dàn ý chung:
Mở bài: Giới thiệu sự việc sắp kể
Thân bài:
- Kể chi tiết sự việc đó
- Kể theo một trình tự nhất định
- Giải thích ý nghĩa sự việc đó
Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về sự việc đó
- Một số đề tham khảo:
XEM KĨ 1/ Kể về một kỉ niệm hồi thơ ấu làm em nhớ mãi
2/ Kể về một việc tốt mà em đã làm
3/ Kể về một lần em mắc lỗi
4/ Kể về một buổi chiều thứ bảy ở gia đình em.
5/ Kể về một chuyến về quê
XEM KĨ 6/ Kể về những đổi mới ở quê em (có điện, có đường, có trường mới,)
Dàn ý:
Mở bài: - Giới thiệu sơ lược về quê em (đó là một nơi như thế nào trong lòng em?)
- Dịp nào em nhận ra quê mình đang từng ngày đổi mới
Thân bài: Kể ra những đổi mới (những gì thấy và nghe)
a. Quê em đã có điện
- Lợi ích trong học tập, sinh hoạt, làm ăn
- Cuộc sống người dân có gì khác trước?
b. Con đường đất trơn trợt đổi thay ra sao? Mọi người cảm thấy như thế nào?
c. Nhiều ngôi trường mới được xây dựng
- Nhắc lại vài kỉ niệm cùng với mái trường xưa
- Bây giờ em thấy sao trước ngôi trường mới?
d. Người dân đã quan tâm hơn về sức khỏe cộng đồng à Hoạt động của các trạm y tế (Con người mới, hiện đại, văn minh)
e. Vẻ mỹ quan đường phố được người dân quê em bảo vệ bằng những biện pháp nào?
Kết bài: Nêu suy nghĩ của em về sự đổi mới của quê hương
Nhận ra trách nhiệm của bản thân mình đối với quê hương
ð Kể về một người nào đó
- Dàn ý chung:
Mở bài: Giới thiệu chung về người định kể
Thân bài:
Đó là người như thế nào? (hình dáng, tính cách, sở thích )
Người đó đã làm việc gì cho em , khiến em nhớ mãi?
Kể chi tiết sự việc đó.
Kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó.
- Một số đề tham khảo:
XEM KĨ 1/ Kể về một thầy, cô giáo (người quan tâm lo lắng động viên em học tập )
2/ Kể về một tấm gương học tập tốt hay giúp đỡ bạn bè
XEM KĨ 3/ Kể về người thân của em (ông bà, cha, mẹ, anh chị .)
Mở bài: khái quát về người thân
Thân bài:
+ Ngoại hình, tuổi tác
+ Tính tình, sở thích, ước mơ của người thân
+ Công việc hàng ngày
+ Cách đối xử với em và mọi người xung quanh
+ Những việc làm của người thân đã tạo ấn tượng cho em
+ Kết hợp cảm xúc, tình cảm của mình trong khi kể
+Kể thật chi tiết một kỉ niệm ghi sâu vào lòng em
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân
4/ Tưởng tượng 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học.
Dàn bài:
Mở bài: Em về thăm trường nhân dịp nào?
Thân bài: Kể diễn biến buổi về thăm trường:
+ Ngôi trường xưa, giờ có gì đổi mới (sân trường, phòng học, phương tiện học tập)?
+ Thầy cô có già đi hơn không, có nhận ra em không?
+ Các bạn giừo đã trưởng thành, gặp lại tâm sự những gì?
3. Kết bài: Cảm xúc khi chi tay với mái trường, thầy cô, bạn bè. Những mong muốn hứa hẹn
File đính kèm:
- HS.doc