Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 74: Nghĩa của câu - Năm học 2013-2014 - Đỗ Thị Thu Tâm

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Nắm được nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.

- Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, kỹ năng đặt câu thể hiện được các thành phần nghĩa một cách phù hợp nhất.

B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bảng đen, SGK, SGV, giáo án cá nhân.

C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (3 phút)

1- Ổn định lớp, KT sĩ số:

2- Kiểm tra bài cũ:

3- Bài mới:

D- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

docx5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 74: Nghĩa của câu - Năm học 2013-2014 - Đỗ Thị Thu Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn: Tiếng Việt Sinh viên TT: Đỗ Thị Thu Tâm Tiết 74 Gíao viên HD: Tuần 20 Ngày soạn: 1/1/2014 Ngày dạy: 10/1/2014. NGHĨA CỦA CÂU MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: Nắm được nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu. Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, kỹ năng đặt câu thể hiện được các thành phần nghĩa một cách phù hợp nhất. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng đen, SGK, SGV, giáo án cá nhân. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (3 phút) Ổn định lớp, KT sĩ số: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới(2 phút) Dùng dẫn chứng minh họa: VD: A! Mẹ về! GV hỏi: trong câu trên ngoài nghĩa thông tin sự việc còn có nghĩa gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu hai thành phần nghĩa của câu(13 phút) Gọi HS đọc phần ngữ liệu 1. (SGK/6) Yêu cầu Hs so sánh sự giống và khác nhau về nghĩa các cặp câu a1- a2, b1- b2. GV sửa bài tập GV hỏi: từ sự so sánh các Vd trên em có nhận định như thế nào về các thành phần nghĩa của câu và mối quan hệ của chúng trong câu? GV đúc kết lại nội dung GV hỏi: vậy có trường hợp đặc biệt mà câu chỉ có nghĩa tình thái không? Nếu có đó là khi nào? GV cho HS đọc và tìm hiểu thêm Vd: “Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!” (Nguyễn Tuân, Chữ ngươi tử tù) (SGK/7) Hoạt động 3: tìm hiểu nghĩa sự việc (13 phút) Gv gọi HS đọc toàn bộ phần II (SGK/7,8) Nêu định nghĩa về nghĩa sự việc? GV nhấn mạnh: nghĩa sự việc là phần thông tin có trong câu ( đề cập đến một hoặc nhiều sự việc). Sự việc trong hiện thực khách quan rất đa dạng và thuộc nhiều loại khác nhau. Do đó, câu cũng có những nghĩa sự việc khác nhau. Em hãy nêu một số loại nghĩa sự việc mà câu biểu hiện? Nêu Vd? GV giảng giải, phân tích VD GV hỏi: Qua các Vd trên em nào hãy cho biết nghĩa của câu thường được biểu hiện qua các thành phần nào trong câu? Gv gọi Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1.(SGK/9) (10 phút) Gv gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Chia nhóm thảo luận Cho HS trình bày GV hướng dẫn sửa bài Hoạt động 6: Củng cố (3)phút) Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài học không nhìn SGK. GV chốt lại kiến thức bài học Hoạt động 7; Dặn dò ( 1 phút) Làm hai bài tập 2 và 3 phần Luyện tập (SGK/9) Học bài cũ – Soạn bài mới Hầu trời, Tản Đà HS suy nghĩ,phát biểu: nghĩa tình thái. HS đọc HS so sánh và phát biểu Các HS còn lại theo dõi và bổ sung HS lắng nghe, ghi chép HS suy nghĩ, dựa vào SGK trả lời HS lắng nghe,ghi bài HS trả lời Hs tự đọc, suy nghĩ Hs đọc, các Hs còn lại theo dõi HS phát biểu HS trả lời và lấy Vd liên hệ HS ghi chép HS suy nghĩ, phát biểu HS ghi bài Hs đọc ghi nhớ SGK HS đọc,cá nhân theo dõi HS bàn luận và đưa ra cách giải quyết Đại diện từng nhóm trình bày, cá nhân theo dõi, bổ sung. HS tự ghi HS phát biểu Hs chú ý theo dõi HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU: So sánh hai câu trong từng cặp câu sau đây: a1. Hình như có một thời hắn đã từng ao ước có một gia đình nho nhỏ. ( Nam Cao, Chí Phèo). a2. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ. b1. Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng lòng... (Vũ Trọng Phụng, Số đỏ) b2. Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng... + Cả 2 câu a1 và a2 đều nói đến sự việc Chí Phèo từng có một thời ao ước có một gia đình nho nhỏ. Nhưng câu a1 kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc qua từ “hình như”, còn câu a2 đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra. + Cả 2 câu b1 và b2 đều đề cập đến sự việc giả định ( nếu tôi nói... người ta cũng bằng lòng). Nhưng câu b1 thể hiện sự phỏng đoán có sự tin cậy cao đối với sự việc qua từ “ chắc”, còn câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc. - Mỗi câu thường có 2 thành phần nghĩa: thành phần thứ nhất gọi là nghĩa sự việc, thành phần thứ 2 gọi là nghĩa tình thái. - Thông thường hai thành phần trên hòa quyện với nhau và không thể có nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình thái. - Nhưng có trường hợp câu chỉ có nghĩa tình thái. Đó là khi câu được cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán. vd: “ Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!” + câu 1: nghĩa sự việc biểu hiện qua các từ ngữ “ y văn võ đều có tài cả’. Nghĩa tình thái: thái độ ngạc nhiên qua các từ “thế ra” và thái độ kính cẩn qua từ “ Dạ bẩm”. + câu 2: chỉ có nghĩa tình thái: bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán ‘ Chà chà”. II- NGHĨA SỰ VIỆC: Định nghĩa: nghĩa sự việc là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến. Một số lọai nghĩa sự việc: + Câu biểu hiện hành động: Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới xuống chờ những người đi đưa. (Vũ Trọng Phụng, Số đỏ) + Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm: Trời thu xanh ngắt mấy từng cao. (Nguyễn Khuyến, Vịnh mùa thu) + Câu biểu hiện quá trình: Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo (Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu) + Câu biểu hiện tư thế: Lom khom dưới núi tiều vài chú. (Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo ngang) + Câu biểu hiện sự tồn tại: Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử Hết cơm, hết rượu hết ông tôi. (Nguyễn Bỉnh Khiêm, Thói đời) Động từ tồn tại: còn, hết Sự vật tồn tại: bạc, tiền, đệ tử, cơm, rượu, ông tôi. + Câu biểu hiện quan hệ: Đội Tảo là một tay vai vế trong làng (Nam Cao, Chí Phèo) Quan hệ đồng nhất: (là) Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ các thành phần ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. Ghi nhớ: Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc dược đề cập đến trong câu. Nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, khởi ngữ, trạng ngữ và một số thành phần phụ khác. LUYỆN TẬP Bài tập 1. Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ ở bài Câu cá mùa thu, Nguyễn Khyến. Câu 1: diễn tả 2 sự việc chỉ trạng thái (Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo) Câu 2: diễn tả một sự việc chỉ đặc điểm ( thuyền câu bé tẻo teo). Câu 3: Diễn tả một sự việc chỉ quá trình (sóng – gợn) Câu 4: diễn tả một sự việc chỉ quá trình ( lá – đưa vèo) Câu 5: diễn tả hai sự việc chỉ: + trạng thái: (tầng mây – lơ lửng). +đặc điểm: ( trời – xanh ngắt) Câu 6: Diễn tả hai sự việc chỉ: + Đặc điểm: (ngõ trúc – quanh co) + Trạng thái: (khách – vắng teo) Câu 7: Diễn tả hai sự việc chỉ tư thế (Tựa gối / buông cần). Câu 8: Diễn tả một sự việc chỉ hành động (cá – đớp). Hai thành phần nghĩa của câu. Nghĩa sự việc

File đính kèm:

  • docxGiao an Nghia cua cau.docx