A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm trường từ vựng.
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để học- hiểu và tạo lập văn bản.
b. Kỹ năng sống:
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú của Tiếng Việt.
* Tích hợp môi trường:
- Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, TLTK, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh:
Câu hỏi SGK, Tìm hiểu, sưu tầm đoạn văn, đoạn thơ có dùng trường từ vựng.
C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
* Phương pháp: phân tích ngôn ngữ, đàm thoại, tích hợp, khái quát, tổng hợp.
* Kỹ thuật dạy học:
1. Phân tích các tình huống để hiểu trường từ vựng của tiếng Việt.
2. Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng trường từ vựng.
3.Thực hành có hướng dẫn: xác lập các trường từ vựng đơn giản.
D. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
7 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 8 - Tiết 6: Trường từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 2 Tiết 6
T Trường từ vựng
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm trường từ vựng.
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để học- hiểu và tạo lập văn bản.
b. Kỹ năng sống:
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú của Tiếng Việt.
* Tích hợp môi trường:
- Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : SGK, SGV, TLTK, giáo án, bảng phụ...
2. Học sinh :
Câu hỏi SGK, Tìm hiểu, sưu tầm đoạn văn, đoạn thơ có dùng trường từ vựng.
C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
* Phương pháp: phân tích ngôn ngữ, đàm thoại, tích hợp, khái quát, tổng hợp.
* Kỹ thuật dạy học:
1. Phân tích các tình huống để hiểu trường từ vựng của tiếng Việt.
2. Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng trường từ vựng.
3.Thực hành có hướng dẫn: xác lập các trường từ vựng đơn giản.
D. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày hiểu biết của em về “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”? Lấy ví dụ và lập sơ đồ?
? Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Hẹp? Cho ví dụ?
Trả lời: Ghi nhớ SGK 10, HS cho ví dụ đúng
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức
- Gọi HS đọc đoạn văn.
(?) Ghi lại các từ in đậm ra phiếu học tập. Cho biết các từ đó có nét chung gì về ý nghĩa?
Các từ : Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng...-> Nét chung về ý nghĩa chỉ bộ phận của cơ thể con người.
(?) Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có 1 trường từ vựng. Vậy theo em trường từ vựng là gì?
=>Tập hợp các từ ngữ ít nhất có một nét chung về nghĩa.
(?) Cơ sở hình thành trường từ vựng là gì?
- Tính hệ thống về mặt nghĩa(có chung về 1 nét nghĩa).
- Nằm trong những câu văn cụ thể có ý nghĩa xác định.
GV: Chỉ định học sinh đọc rõ ghi nhớ.
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ: chặt cây, phá đồi, đốt rừng, xả khói, xả rác bừa bãi...là nhóm từ thuộc trường từ vựng nào?
- Phá hoại môi trường.
(?) Xét các trường từ vựng sau đây:
-> GV ghi bảng phụ:
- Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày.
- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh anh, toét, mù, loà...
- Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm..
- Bệnh của mắt: quáng gà, cận thị, viễn thị
- Hoạt động của mắt: nhìn, thấy, ngó, trông, liếc...
(?)Em có thể dùng từ nào để gọi chung 1 nét nghĩa cho các trường từ vựng trên?
-> các trường từ vựng trên có chung 1 nét nghĩa, đó là từ “ mắt” .
GV: Như vậy ta có 1 trường từ vựng lớn hơn. Trường từ vựng về “ Mắt” chứa các trường từ vựng nhỏ hơn.
(?) Qua đó em rút ra lưu ý gì về trường từ vựng?
=>Rút ra lưu ý 1.
(?) Nhận xét về từ loại được sử dụng trong trường từ vựng “mắt”?
Con ngươi, lông mày: DT.
Nhìn, ngó: ĐT.
Lờ đờ, tinh anh: TT.
(?) Trong 1 trường từ loại có phải chỉ được dùng 1 loại từ loại không ?
=>Rút ra lưu ý 2.
- Theo dõi VD phần C.
(?) Từ “ngọt” được sử dụng ở mấy trường từ vựng?
Em hãy giải thích tại sao 1 từ lại có thể dùng ở nhiều trường từ vựng như vậy?
Do từ “ ngọt có 3 nghĩa khác nhau, mỗi nghĩa khi kết hợp với từ khác có chung 1 nét nghĩa -> thì nó đứng tập hợp ở 1 trường từ vựng khác.
=>Nội dung lưu ý 3.
- Đọc ví dụ phần D.( T 22)
(?) Theo em, các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào? Trong đoạn văn được dùng theo biện pháp tu từ nào? tác dụng ?
Các từ in đậm thuộc trường TVựng chỉ người.chuyển sang trường TV chỉ động vật bằng phép nhân hoá để tăng tính biểu cảm trong diễn đạt: thể hiện tình cảm yêu quí của lão Hạc với con vật -> cảm giác gần gũi giữa người và vật -> tăng thêm tính nghệ thuật cho ngôn từ.
(?)Cho biết tác dụng, cách chuyển của trường từ vựng?
GV chốt: Thường có hai bậc trường từ vựng: lớn và nhỏ. Các từ trong một trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại. 1 từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Cách chuyển trường từ vựng => tăng sức gợi cảm.
(?) Thảo luận: Trường từ vựng và cấp độ khái quát của từ ngữ khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ?
--> Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.
Ví dụ: Trường từ vựng về cây:
+, Bộ phận : thân, rễ, cành.
+, Hình dáng: cao, thấp, to, bé
--> Cấp độ khái quát là tập hợp các từ có quan hệ song song về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp trong đó các từ phải có cùng từ loại.
Ví dụ:
+, Tốt (nghĩa rộng)- đảm đang (nghĩa hẹp)- Tính từ.
+, Bàn (nghĩa rộng) - bàn gỗ (nghĩa hẹp) - Danh từ.
+, Đánh (nghĩa rộng) - cắn ( nghĩa hẹp ) - Động từ.
H: Đọc bài tập 1(T23)
(?) Xác định yêu cầu bài tập ?
- HS làm miệng
H: Đọc bài tập 2(T23)
(?) Xác định yêu cầu bài tập ?
(?) Đặt tên trường TV cho mỗi dãy từ dưới đây?
- HS làm miệng (hoặc lên bảng)
Bài tập 3 ( 23 )
- HS thảo luận trao đổi nhóm bàn -> trình bày
Bài tập 4 ( 23 )
- GV ghi bảng phụ - HS thi làm bài nhanh.
- Mỗi nhóm cử 1 em lên bảng điền.
Bài tập 5 ( 23 )
GV yêu cầu mỗi dãy tìm trường từ vựng của 1 từ .
HS thảo luận nhóm 2 bàn.
Bài tập 6 ( 23)
H: Đọc bài tập 6 (T 23)
Tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào ?
1.Thế nào là trường từ vựng:
1.Phân tích ngữ liệu: SGK/21
a. Ví dụ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
=> Chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
2.Ghi nhớ: SGK/tr.20.
=>Trường từ vựng: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
II. Lưu ý:
a. một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
b. một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. trong văn thơ cũng như trong CSống, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật cho ngôn từ và khả năng diễn đạt.( dùng phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh)
II. Luyện tập:
Bài tập 1 (23) Tìm các trường từ vựng:
Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “trong lòng mẹ”: thầy, mẹ, em, bà cô, cháu, cậu, mẹ, con, em bé.
Bài tập 2 (23 ) Đặt tên trường từ vựng:
Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
Dụng cụ để đựng.
Hoạt động của chân.
Trạng thái tâm lí.
Tính cách con người.
g.Dụng cụ để viết
Bài tập 3 (23 ) Trường từ vựng thái độ:
Thuộc trường từ vựng: Thái độ.
Bài tập 4(23): Xếp từ vào đúng trường từ vựng:
- Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính.
- Thính giác: Tai, nghe, thính, điếc rõ.
Bài tập 5 ( 23 )tìM TRƯấng từ vựng của các từ:
* Lưới:
- Dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm, câu, vó
- Đồ dùng cho chiến sí: lưới, võng tăng bạt.
- Hoạt động săn bắt: lưỡi bẫy, bắn, đâm.
- Đồ đan bằng các loại sợi có mắt hình dáng khác nhau: lưới sắt, thủng lưới.
* Lạnh:
- Thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm, mát.
- T/c thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, nóng).
- T/c tâm lí: lạnh lùng (không vui vẻ), ấm (bên chị ấy thật ấm áp).
* Phòng thủ:
- Bảo vệ bằng sức mạnh của mình: phòng thủ, phòng ngự.
- Chiến lược, chiến thuật: phản công, phòng thủ tấn công
- Bảo đảm an ninh: phòng thủ, tuần tra, canh gác.
Bài tập 6 (23)
Những từ in đậm chuyển từ trường quân sự sang trường nông nghiệp.
4. Củng cố:
- Hệ thống hoá kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy có từ chìa khóa là :“ trường từ vựng”
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, hoàn thành bài tập còn lại( BT 7): tập viết đoạn văn ngắn có ít nhất 5 trường từ vựng “ trường học” hoặc trường từ vựng “ môn bóng đá”.
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem trước bài từ tượng thanh từ tượng hình.
E. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- van 8.doc