Tiết 1
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk/54.
? Em hãy nêu một vài nét về tác giả, tác phẩm?
- Hs dựa vào chú thích* sgk để trả lời.
- Gvkl và hướng dẫn hs học chú thích* sgk/54.
? Truyện diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian, địa điểm nào?
- Hstl-Gvkl:
Truyện diễn ra tại làng An dát, sau chiến tranh Pháp- Phổ (1870-1871)
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản.
- Gv hướng dẫn hs cách đọc.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi 2 hs đọc tiếp đến hết.
? Theo em truyện có thể được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn?
- Hstl-Gvkl:
Truyện được chia làm 3 phần
Phần1 ( Từ đầu Vắng mặt con):Quang cảnh trước buổi học qua sự quan sát của Phrăng.
Phần2 (Tiếp Cuối cùng này): Diễn biến của buổi học.
Phần 3(Còn lại): Cảnh kết thúc.
? Theo em truyện được kể theo lời nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy?
- Hs phát biểu
Truyện được kể theo lời của nhân vật Phrăng (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất.
- Gv nhắc lại để hs nhớ lại tác dụng của ngôi kể này.
? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào gây cho em nhiều ấn tượng nhất?
10 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 24 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g này được thay thế bằng một thứ tiếng khác. Vì vậy thầy cảm thấy buồn, trong buổi học này thầy nói bằng tiếng Pháp chứng tỏ thái độ yêu quý và giữ gìn trau dồi tiếng mẹ đẻ là cần thiết, là thiêng liêng.
- Gv liên hệ thực tế và tiếng việt, gdhs thái độ yêu quý ngôn ngữ của dân tộc mình.
? Em có suy nghĩ gì về lời nói của thầy Ha- men trong đoạn cuối của truyện?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày và nhân xét.
- Gvkl:
Thầy Ha- men nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ gìn tiếng nói dân tộc. Nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ.
? Trong buổi học này các nhân vật khác được tác giả miêu tả ntn?
- Hstl-Gvkl:
Họ đều tham gia học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi và đọc bài một cách chăm chú.
Cụ Hô- de đeo kính lên và nâng cuốn sách vở lòng bằng hai tay, đánh vần từng chữ theo bọn trẻ, giọng cụ run run và xúc động.
? Qua đó ta hiểu được gì ở các nhân vật này?
- Hstl-gvkl:
Họ là những người yêu tiếng Pháp, yêu nước Pháp.
? Em hãy nêu đặc điểm về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản.
Hđ3: Hướng dẫn tự học
- Gv yêu cầu hs kể tóm tắt truyện.
- Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài nhân hoá.
I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:An- Phông- Xơ Đô Đê là nhà văn Pháp, tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Lấy biến cố Pháp Phổ năm 1870 – 1871, nước Pháp thua trận hai vùng An Dát và Lo ren giáp biên giới nước Phổ nên bị nhập vào nước Phổ, học sinh ở vùng này đều buộc học tiếng Đức.
b. Thể loại: Truyện ngắn
II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc, tìm từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục:
b. Ptbđ:
c. Phân tích:
c1/ Quang cảnh buổi học cuối cùng:
.
- Nhiều người xem bảng cáo thị
- Lớp học yên tĩnh.
- Thầy không quở mắng như mọi khi.
-> Buổi học khác lạ.
c2/ Tâm trạng của Phrăng.
- Phrăng có ý định trốn học vì trể giờ và sợ thầy hỏi bài.
- Khi biết đây là buổi học cuối cùng, Phrăng choáng váng, giận mình vì thời gian qua đã bỏ phí việc học.
- Nuối tiếc, ân hận.
- Chăm chú nghe giảng và dễ hiểu.
" Diễn biến tâm lý.
-> Hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp (tiếng mẹ đẻ)
và tha thiết muốn học nhưng không còn cơ hội nữa.
c3/ Nhân vật thầy Ha- men.
- Trang phục: mặc áo rơ đanh gốt, đội mũ len có thêu ren.
- Thái độ: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn và nói bằng tiếng Pháp.
->Thể hiện thái độ yêu quý tiếng của dân tộc mình, đất nước mình. Đó là đều cần thiết và thiêng liêng nhất. Thầy Ha- men muốn nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ gìn tiếng nói của dân tộc nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ.
c4.Các nhân vật khác
- Tham gia lớp học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi.
- Cụ Hô- de nâng cuốn sách vở lòng và đánh vần theo bọn trẻ, giọng run run.
-> Họ là những người yêu nước Pháp, yêu tiếng Pháp.
3/ Tổng kết:
Nghệ thuật
Nội dung: Ý nghĩa văn bản:
- Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tọc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. T y tiếng nói dt là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh văn hóa, ko một sức mạnh nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dt gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình
- Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: - Kể tóm tắt câu chuyện
* Bài mới: Chuẩn bị bài và chuẩn bị bài nhân hoá.
E. RÚT KINH NGHIỆM .
.
Tuần: 24 Ngày soạn: 08/02/2014
Tiết PPCT: 91 Ngày dạy: 15/02/2014
NHÂN HOÁ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm của các kiểu nhân hoá.
- Hiểu được tác dụng của nhân hoá
- Biết vận dụng kiến thức về nhân hoá để vận dụng vào đọc- hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
- Tác dụng của phép nhân hoá.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá.
- Sử dụng đựoc phép nhân hoá trong khi nói và viết.
3. Thái độ:
- Biết cách dùng phép nhân hoá đúng nơi, đúng chỗ và có tính thẩm mĩ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Lớp .
2. Bài cũ : So sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phép nhân hoá
- Gv cho hs đọc đoạn trích trong sgk
? Em hãy cho biết bầu trời được tác giả gọi ntn? Cách gọi đó có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
Bầu trời được gọi là ông. có tác dụng làm cho bầu trời gần gũi với con người hơn.
? Em hãy chỉ ra các hoạt động của ác sự vật nêu trong đoạn trích?
- Hstl-Gvkl:
Trời- mặc áo giáp đen/ Mía- múa gươm/ Kiến- hành quân.
? Cách miêu tả như vậy có ý nghĩa gì? Hành động đó thường là của ai?
- Hstl-Gvkl:
Tất cả hành động đó là của con người, cách nói như vậy sẽ tạo nên tính biểu cảm trong câu thơ.
? Vậy em hiểu thế nào là nhân hoá?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Bước2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu nhân hoá.
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ được dùng với mục đích gì?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Hđ2: Gv hướng dẫn luyện tập.
Bài tâp1: Gv cho hs xác định phép nhân hoá, kiểu nhân hoá và nêu tác dụng.
- Hs thực hiện và gvkl ghi bảng:
Bài tập 2: Gv cho hs so sánh cách diễn đạt với bài tập1.
- Gv hướng dẫn để hs tự nhận biết ra cáh nhân hoá sẽ làm cho đoạn văn sinh động và hấp dẫn hơn
Bài tâp4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá.
Bài tập 5: Gv cho hs tự viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép nhân hoá
- Gv cho hs đọc bài viết và nhận xét.
Hđ 3: Hướng dẫn tự học
Gv dặn hs học bài , làm bài tập 3.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1.Nhân hoá là gì?
Ví dụ: SGK
Trời= ông" Gọi
Trời-mặc áo, ra trận.
Mía- múa gươm. " Miêu tả
Kiến- hành quân. hành động.
-> Tả, gọi con vât, cây cối, đồ vật...bằng từ để tả, gọi người. giúp cho các sự vật đó gần gũi với con người.
2/ Các kiểu nhân hoá.
Ví dụ: SGK
a, Dùng từ gọi người để gọi vật
b, Dùng từ chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật
c, Nói chuyện, xưng hô với vật như với người.
-> Có ba kiểu nhân hoá.
II/ LUYỆN TẬP
Bài tập1: Xác diịnh phép, kiểu và tác dụng của nhân hoá.
- Tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em
" Dùng từ gọi người để gọi vật.
- Bến cảng đông vui, tíu tít, bận rộn" Chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật
⇒ Có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt với bài tập 1.
Bài tập 4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá:
a, - Núi ơi" Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
- Núi che, thấy" Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật.
b, Cua cá tấp nập, cò, sếu, vạc... cãi cọ om sòm" Dùng từ chỉ tính chất của người để chỉ vật.
c, Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước" Dùng từ chỉ hành động, tính chất của người để chỉ vật
d, Cây: Bị thương, thân mình, vết thương, cục máu" Dùng từ chỉ tính chất, hành động của người để chỉ vật
-> Làm cho sự vật được miêu tả trở nên gần gũi, sống động hơn.
Bài tập 5: Hs viết bài.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Nhớ khái niệm nhân hóa
- Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
* Bài mới: Chuẩn bị bài phương pháp tả người.
E. RÚT KINH NGHIỆM .
..
Tuần: 24 Ngày soạn: 08/02/2014
Tiết PPCT: 92 Ngày dạy: 15/02/2014
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người.
- Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dụng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người
2. Kĩ năng:
- Quan sát lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí
- Viết đoạn văn bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Lớp .
2. Bài cũ : Không thực hiện
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn, bài văn tả người.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập
- Đại diện các nhóm trình bày két quả- các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét.
- Gvkl và ghi bảng:
Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi tả .
? Để tả một em bé chừng 4-5 tuổi em cần chọn những chi tiết tiêu biểu nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Một cụ già cao tuổi có những nét giống em bé đó không? Vậy những nét tiêu biểu để tả cụ già cao tuổi là những nét nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống
Hđ3: Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn
- Hs thực hiện
I. TÌM HIỂU CHUNG
1/ Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người
Đoạn1:
Tả dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác (Tả người trong tư thế làm việc)
Đoạn2:
Tả Cai Tứ: mặt" lông mày" mắt" mũi" râu" miệng" răng⇒ Quan sát khuôn mặt và tả theo trình tự
Đoạn 3:
Tả người trong tư thế làm việc(đấu vật)
gồm ba phần
Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu tả
Thân bài: Miêu tả nhân vật ( ngoại hình, cử chỉ, hành động...)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về nhân vật
2. Ghi nhớ: sgk/61.
II/ LUYỆN TẬP
Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi miêu tả.
a, Tả em bé chừng 4- 5 tuổi
- Khuôn mặt bụ bẫm, dễ thương.
- Mắt tròn, đen như hai hạt nhãn.
- Miệng chúm chím, mái tóc mềm mại, bàn tay xinh xắn.
- Nước da trắng hồng, dáng người mập mạp.
- Nói năng ngộ nghĩnh...
b, Tả cụ già cao tuổi
- Dáng người hơi còng, mắt mờ có nhiều nếp nhăn.
- Mái tóc bạc phơ, giọng nói run run, da đồi mồi.
- Bước đi chậm chạp, tay chống gậy
- Nói câu nào chắc như đinh đóng cột
Bài tập 3:
Điền từ vào chỗ trống
1. Đỏ như(Quả gấc, Mặt trời, Tôm rang, Đồng hun...)
2. Vị thần...
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Làm bài tập 2.
* Bài mới: Chuẩn bị bài đêm nay Bác không ngủ
E. RÚT KINH NGHIỆM .
.
File đính kèm:
- Giao an ngu van 6 tuan 24.doc