LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nắm vững hơn những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kĩ năng : Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ; Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Giáo dục: Có ý thức học tập tự giác, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Tham khảo SGK, SGV
2. Trò : Làm dàn bài; tập trình bày ở nhà với đề bài trong SGK “Suy nghĩ của em về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt.”
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 9a1:
9a2:
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5376 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tuần 29, 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn học
Bến quê được in trong tập truyện cùng tên,
là một sáng tác tiêu biểu của tác giả giai
đoạn sau năm 1975.
2.Tìm hiểu tình huống truyện
+ Nhĩ từng đi nhiều nước trên thế giới nhưng đến cuối đời bị liệt toàn thân nằm trên giường bệnh.
+ Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi ven sông cũng là lúc anh không thể đến với vùng đất ấy.
+ Nhĩ nhờ con trai giúp anh thỏa nỗi khát khao nhưng cậu con trai lại không hiểu ý bố. Cậu đang rẽ vào một đám cờ thế.
II.Tìm hiểu truyện:
1. Phân tích những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ
Nhĩ cảm nhận cảnh vật bằng cảm xúc tinh tế - không gian và những cảnh sắc ấy vốn quen thuộc gần gũi nhưng lại rất mới mẻ với Nhĩ. Lần đầu tiên anh cảm nhận tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó.
- Cảm nhận về người vợ:Nhĩ cảm nhận lần đầu tiên về sự vất vả, tần tảo, chịu thương chịu khó và sự âu yếm yêu thương của vợ anh .
Câu chuyện của Nhĩ và cậu con trai → sự chiêm nghiệm của anh về quy luật của đời người:
Con người ở trên đời thật khó tránh được những cái vòng vèo hoặc chùng chình.
- Khi thấy con đò ngang vừa chạm mũi vào bờ đất bên này Nhĩ đã thu hết tâm lực dồn vào cử chỉ có vẻ kì quặc “anh đang cố…” y như khẩn thiết ra hiệu một người nào đó – hành động này có thể hiểu anh đang nôn nóng thúc giục cậu con trai anh mau kẻo lỡ đò.
Hình ảnh này còn gợi ra ý nghĩa khái quát hơn:
+ Muốn thức tỉnh mọi người về cái vòng vèo chùng chình mà chúng ta đang sa vào trên đường đời – để dứt ra khỏi nó – để hướng tới những giá trị đích thực vốn rất giản dị gần gũi và bền vững.
2. Tìm hiểu đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật của truyện:
- Lựa chọn người kể chuyện ở ngôi thứ ba;
- Sáng tạo nên tình huống nghịch lí của truyện;
Xây dựng những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong văn bản: Hình ảnh bãi bồi
bên kia sông, những bông hoa bằng lâưng bốn mùa, tiếng những tảng đất lở ở bờ sông bên này, cậu con trai của Nhĩ sa vào đám phá cờ thế, hành động và cử chỉ của Nhĩ ở cuối truyện.
3. Ý nghĩa của văn bản:
- Cuộc sống, số phận con người chứa đầy những điều bất thường, nghịch lí, vượt ra ngoài những dự định toan tính của chúng ta.
- Trên đường đời, con người ta khó lòng tránh khỏi những vòng vèo hoặc chùng chình, để rồi vô tình không nhận ra được những vẻ đẹp bình dị, gần gũi trong cuộc sống.
- Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương.
III.Ghi nhớ( SGK)
4. Củng cố: ? Em hãy cho biết chủ đề của tác phẩm ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả?
5. Hướng dẫn học bài: Tóm tắt truyện, nắm được tình huống và ý nghĩa truyện.Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả?
Chuẩn bị kĩ bài ôn tập phần Tiếng Việt(Làm đề cương )
Ngày soạn: /3/ 2012
Ngày giảng: 9a1: /3
9a2: /3
Tuần 30. Tiết 138,139
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức về khởi ngữ và các thành phần biệt lập; liên kết câu và liên kết đoạn văn; nghĩa rtường minh và nghĩa hàm ý. Tích hợp các văn bản và tập làm văn.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt. Sử dụng thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý.
3. Giáo dục: Ý thức ôn tập tốt; vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, bảng phụ.
2. Trò : Làm trước các bài tập.Lập bảng hệ thống về khái niệm những nội dung nói tới trong bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 9a1:
9a2:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3 . Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
? Nhận biết các thành phần biệt lập và khởi ngữ trong câu.
GV kẻ bảng, hướng dẫn HS điền từ ngữ (in đậm) vào ô thích hợp.
HS lên bảng điền. Các HS khác làm vào vở, sau đó nhận xét, bổ sung của bạn.
? Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn Bến quê trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái
HS tự viết, GV kiểm tra và nhận xét.
GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
HS đọc bài tập 1,2
.Gv kẻ bảng sẵn Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp HS cùng làm và nhận xét.
? Cho biết mỗi từ in đậm thể hiện phép liên kết nào?
Tiết 2.Giảng 9a1:
9a2:
? Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn em giới thiệu về truyện ngắn Bến quê.
HS tự nhận xét, Gv kiểm tra 1-2 em , nhận xét và sửa.
? Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý?
HS đọc nội dung bài tập 1.
?Cho biết người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu qua câu in đậm?
? Tìm hàm ý trong các câu in đậm? Hàm ý đã được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào?
? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương?
? *Tìm nghĩa tường minh và hàm ý trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương?
. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Bài tập 1
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tình thái
Gọi đáp
Cảm thán
Phụ chú
Xây cái lăng ấy
Dường như
Thưa ông
Vất vả quá
Những người con gái...như vậy
Bài tập 2
Bến quê là một câu chuyện về cuộc đời - Cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta- Với những nghịch lí không dẽ gì hoá giải. Hình như trong cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp gỡ ở đâu đó giống như hoặc gần như số phận của
nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn Minh Châu? Người ta có thể mải mê kiếm danh kiếm lợi để rồi rong ruổi hết cuộc đời. Vì một lí do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con người mới chợt nhận ra rằng ; gia đình chính là nơi cuối cùng tiẽn đưa ta về nơi vĩnh hằng của cuộc đời mình.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
1. Bài tập 1
- Đoạn trích (a): Nhưng, nhưng rồi, và thuộc phép nối.
- Đoạn trích (b): Cô bé – cô bé thuộc phép lặp; cô bé – nó thuộc phép thế.
- Đoạn trích (c): “Bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa!”- thế thuộc phép thế.
2. Bài tập 2
Điền từ vào ô thích hợp
Phép liên kết
Lặp từ ngữ
Đồng nghĩa, trái nghĩa
Thế
Nối
Từ ngữ tương ứng
Cô bé – cô bé
Cô bé – nó; thế
Nhưng, nhưng rồi, và
3.Bài tập 3:
III. Nghĩa tường minh và hàm ý
1. Bài tập 1
Hàm ý câu nói của người ăn mày: “Địa ngục là chỗ ở của các ông” (Người nhà giàu).
2. Bài tập 2
a) Câu: “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” có thể hiểu là “Đội bóng huyện chơi không hay” hoặc “Tôi không muốn bình luận về việc này”.
Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ (nói không đúng đề tài)
b) Câu: “Tớ báo cho Chi rồi” hàm ý “Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn”.
Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng.
3. Bài tập thêm:
+ Nghĩa tường minh: tả thực cái bánh trôi nước.
+ Nghĩa hàm ý:
- Vẻ đẹp của người phụ nữ.
- Nói về cuộc đời vất vả của người phụ nữ ( ba chìm bảy nổi ).
- Thân phận hẩm hiu lệ thuộc ( Rắn nát...nặn ).
- Một tấm lòng son sắt thuỷ chung ( tấm lòng son
4. Củng cố: ? Em hãy cho biết thế nào là hàm ý ? Cho ví dụ? Để liên kết giữa các đoạn văn ta thường dùng các phương tiện liên kết nào?
5. Hướng dẫn học bài: Ôn lại phần tiếng Việt đã học.
- Làm bài tập phần Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.(Suy nghĩ của em về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt).Yêu cầu xây dựng dàn bài chi tiết, giờ sau luyện nói trước lớp.
Ngày soạn: /3/ 2012
Ngày giảng: 9a1: /3
9a2: /3
Tuần 30. Tiết 140
LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nắm vững hơn những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kĩ năng : Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ; Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Giáo dục: Có ý thức học tập tự giác, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Tham khảo SGK, SGV
2. Trò : Làm dàn bài; tập trình bày ở nhà với đề bài trong SGK “Suy nghĩ của em về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt.”
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 9a1:
9a2:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3 . Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
GV nêu yêu cầu và ý nghĩa của tiết luyện nói.
Yªu cÇu víi ngưêi nãi.
Chọn vị trí để trình bày sao cho có thể nhìn được người nghe; chú ý lựa chọn ngôn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên theo dàn ý đã chuẩn bị; biết nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệu nói hấp dẫn, phù hợp với cảm xúc của bài thơ, đoạn thơ.
2.Yªu cÇu ngưêi nghe
- TrËt tù, tËp trung chó ý l¾ng nghe vµ cæ
vò, ®éng viªn; nhận xét được phần trình bày của bạn cả về nội dung và hình thức.
→GV cho GV chép đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý.
GV phân công Nhóm 1 trình bày miệng phần mở bài.
Nhóm 2,3 trình bày miệng một đoạn phần thân bài.
Nhóm 4 trình bày miệng phần kết bài.
GV cho học sinh các nhóm tự thảo luận, trình bày bài trước nhóm ( dựa vào dàn ý đã chuẩn bị ở nhà) → Các thành viên trong nhóm góp ý cho nhau về nội dung, ngữ điệu...→ Chọn , cử người đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Gv lần lượt gọi đại diện các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình.Nhóm khác cùng theo dõi và nhận xét.
Đề bài: Suy nghĩ của em về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt.
I. Thảo luận trong tổ, nhóm
II. Trình bày trước lớp:
a.Më bµi: Giíi thiÖu bµi th¬ BÕp löa cña B»ng ViÖt vµ h×nh ¶nh s¸ng t¹o tiªu biÓu, ®Æc s¾c cña bµi th¬: H×nh ¶nh bÕp löa.
b. Th©n bµi:
- H×nh ¶nh BÕp löa trong bµi th¬ g¾n víi thêi kú kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p gian khæ cña nh©n d©n ta.§èi víi c¸ nh©n nhµ th¬, bÕp löa gîi nh¾c nh÷ng kû niÖm vÒ bµ vµ nh÷ng n¨m th¸ng ®ưîc bµ yªu thương, ch¨m sãc.
H×nh ¶nh bÕp löa g¾n liÒn víi h×nh ¶nh ngưêi bµ, gîi lªn lßng kÝnh yªu, tr©n träng vµ biÕt ¬n cña ngưêi ch¸u ®èi víi bµ.
Bµi th¬ kh«ng chØ bã hÑp trong t×nh c¶m
gia ®×nh mµ nã cßn thÓ hiÖn t×nh yªu quª hư¬ng ®Êt nưíc.
c. KÕt bµi: H×nh ¶nh bÕp löa lµ mét s¸ng t¹o ®éc ®¸o cña bµi th¬. Qua ®ã nhµ th¬ thÓ hiÖn t×nh c¶m kÝnh yªu, biÕt ¬n ®èi víi ngưêi bµ ®· hi sinh c¶ ®êi v× con ch¸u.
4. Củng cố: ? GV nhận xét phần trình bày của học sinh, lưu ý , bổ sung một số nội dung cơ bản cần nắm vững về nghị luận một đoạn thơ, bài thơ.
Cho điểm, động viên những học sinh trình bày tốt.
5. Hướng dẫn học bài: Dựa trên dàn ý đã xây dựng, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
Chuẩn bị bài: Những ngôi sao xa xôi.
File đính kèm:
- Ngu Van.doc