Giáo án Nghề nuôi cá - Bản đẹp 2 cột - Nguyễn Văn Công

I/ Mục tiêu

 - Giới thiệu vị trí ,vai trò và triển vọng của Nghề nuôi cá.

 - Mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học nghề.

 - Biết được các công việc của Nghề nuôi cá.

 - Biết cách đảm bảo an toàn lao động trong khi hành nghề.

II/ Chuẩn bị bài giảng

 1/ Chuẩn bị nội dung.

 2/ Phương tiện dạy học.

 3/ Phương pháp dạy học.

III/ Tiến trình lên lớp

 1/ Ổn định tổ chức lớp.

 2/ Kiểm tra bài cũ.

 3/ Dạy bài mới.

 

doc50 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Nghề nuôi cá - Bản đẹp 2 cột - Nguyễn Văn Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gốc cõy,cành cõy làm nơi chỳ ẩn cho cỏ. 3. Chuẩn bị ruộng - Bún vụi khử chua: 10 – 12kg/100m2 - Bún lút: + rơm rạ + phõn xanh băm nhỏ: 100 – 150kg/100m2 hoặc dựng phõn chuồng + PHõn vụ cơ: hoà tan và bún khi ruộng đó cú nước. 4. Cấy lỳa Giống lỳa: cứng cõy, lỏ thẳng Mật độ cấy: 40 – 45khúm/m2 2 – 3 dảnh/khúm Khi phun thuốc phải thỏo cạn nước ruộng. Sau phun thuốc 7 – 10 ngày dõng nước vào ruộng như ban đầu. 5. Mựa vụ, thời gian thả cỏ * Nuụi xen canh lỳa + cỏ: Vụ chiờm thả cỏ giống lưu vào ruộng (thỏng 2 -3) sau khi cấy lỳa 7 – 10 ngày hoặc sau gieo thẳng 20 -30 ngày Sau khi thu hoạch lỳa chiờm sẽ thu hoạch cỏ để ăn hoặc giữ trong chuụm, hay mang về ao để chuẩn bị lại ruộng cấy lỳa. Nếu chỉ nuụi cỏ 1 vụ thỡ cỏ thả vào thỏng 5 – 6. * Nuụi luõn canh cỏ + lỳa: Thường nuụi cỏ vào vụ mựa, cấy lỳa vào vụ xuõn 6. Loại cỏ và kich cỡ cỏ thả - Loại cỏ: cỏc giống cỏ cú sức chịu đựng tốt với nước nụng, nhiệt độ cao, ăn tạp như cỏ chộp, Rụhu, rụ phi.... - Cỡ cỏ thả: + Cỏ chộp, rụ phi, diếc: 4 – 6cm + Rohu, mrigan: 8 – 12 cm + Mố vinh: 5 – 7cm + Trắm cỏ: 15 – 20 cm 7. Mật độ thả cỏ (sgk)trang 152 8. Chăm súc và quản lớ - Hàng ngày phải kiểm tra bờ, đăng, cống, đường cấp nước và thoỏt nước, tỡnh hỡnh hoạt động của cỏ và sõu - Điều tiết nước theo yờu cầu của lỳa. Sau khi lỳa đẻ nhỏnh, dõng nước lờn 20 – 30cm - Bún phõn, cho ăn: sgk 9. Thu hoạch Khi lỳa chớn, trước khi gặt thỏo cạn nước để dồn cỏ vào mương và chuụm. Số cỏ này cú thể làm cỏ thương phẩm hoặc làm cỏ giống lưu cho vụ sau. GV: Ruộng nuôi cá phải thoả mãn những điều kiện cơ bản sau. GV: phân tích các tiêu chuẩn của kiến thiết ruộng nuôi cá GV: Phân tích các biện pháp kĩ thuật chuẩn bị ruộng nuôi cá. GV: phân tích về mùa vụ và thời gian thả cá GV: thông thường khi nuôi cá trên ruộng thì người ta thương nuôi các loại cá có sức chống chịu tốt với nhiệt độ cao và mực nước nông GV: phân tích về chế độ chăm sóc và quản lí Hoạt động 3: Tỡm hiểu kĩ thuật nuụi cỏ ruộng trũng 1. Ruộng nuụi cỏ trũng (GV yờu cầu học sinh nghiờn cứu trong sgk) Rỳt kinh nghiệm sau khi giảng BÀI 25 NUễI CÁ NƯỚC CHẢY Số tiết: 03 Ngày soạn: 15/01/2008 I. Mục tiờu bài học Sau khi học xong, học sinh phải: Hiểu được nguyờn lớ của nuụi cỏ nước chảy Biết kiến thiết ao, lồng nuụi cỏ nước chảy Biết chọn đối tượng cỏ nuụi trong ao nước chảy, lồng, bố nuụi cỏ Biết cỏch quản lớ, chăm súc cỏ trong nuụi nước chảy II. Chuẩn bị Giỏo viờn chuẩn bị cỏc tranh vẽ về lồng, bố, cỏc dụng cụ nuụi cỏ nước chảy III. Tiến trỡnh lờn lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Nội dung bài mới Nội dung Hoạt động thầy - trũ Hoạt động 1: Tỡm hiểu nuụi cỏ ao nước chảy I. Nuụi cỏ ao nước chảy Đặc điểm ao nước chảy: - Hàm lượng ụxi trong nước cao -> nuụi cỏ với mật độ cao và dựng thức ăn nhõn tạo. Đối tượng là cỏc loài cỏ ăn trực tiếp như cỏ trắm cỏ. - Phương phỏp này phổ biến ở vựng nỳi. 1. Ao nuụi Chọn những ao lợi dụng được nguồn nước như sụng, suối, hồ chứa cú sự chờnh lệch để cấp nước 2. Diện tớch Khụng quỏ 100m Ao cú chiều dài gấp 2 – 5 lần chiều rộng 3. Độ sõu Từ 1,5 – 2m 4. Nguồn nước Cú mỏng dẫn vào ao nuụi Cuối ao cú bờ tràn để mực nước trong ao ổn định Lượng nước thay từ ẳ - 1/5 trong 24 giờ 5. Thả giống Nếu nuụi trắm cỏ là chớnh: Trắm cỏ: 95%, rụ phi 10%, trụi 5% Cỏ giống tối thiểu 10 – 15cm, giống càng to càng tốt Mật độ thả: 300 – 400 con/100m2 6. Thời vụ nuụi - Nếu nuụi quanh năm thỡ thả giống vào thỏng 2 – 3. - Nếu nuụi thời vụ thỡ thả cỏ vào sau mựa lũ 7. Cho ăn Chủ yếu dựng thức ăn xanh, nếu cú thể cho ăn thờm thức ăn bột ngụ, bột cỏm... 8. Quản lớ - Cho ăn ngày 2 -3 lần - Thức ăn thừa phải vớt đi trước khi cho ăn lần sau - Luụn đảm bảo đầy đủ thức ăn cho cỏ - Cứ nửa thỏng thỡ thỏo cống xả đỏy ao một lần để loài trừ chất bẩn trong ao. GV: ao nước chảy so với ao nước tĩnh thì có đặc điểm nào đáng chú ý? HS: + hàm lượng oxi cao do đó có thể nuôi cá với mật độ cao hơn + Thức ăn chủ yếu dùng cho cá là thức ăn nhân tạo GV: Phân tích các tiêu chuẩn kĩ thuật của ao nước chảy sử dụng để nuôi cá diện tích độ sâu GV: Hình thức nuôi cá ao nước chảy đối tượng chính là cá trắm cỏ GV: Phân tích về thời vụ nuôi, cách cho ăn và chế độ chăm sóc quản lí. HOạt động 2: Tỡm hiểu kĩ thuật nuụi cỏ lồng II. Kĩ thuật nuụi cỏ lồng 1. Đặc điểm của kĩ thuật nuụi cỏ lồng Lịch sử nuụi cỏ lồng ở Việt Nam * Cơ sở khoa học của nuụi cỏ lồng, bố - Nếu điều khiển được cỏc yếu tố lớ hoỏ của nước hợp lớ ta cú thể tăng năng suất cỏ lờn cao bằng cỏch quản lớ cỏc nhõn tố sau: - Điều khiển nhiệt độ nước - Cung cấp thức ăn đầy đủ và lượng ụxi thức hợp - Giảm thiểu sự gõy hại từ cỏc chất thải của cỏ Khi điều khiển được cỏc nhõn tố ctrờn cú thể thả với mật độ cỏ dày hơn, năng suất trờn đơn vị thể tớch sẽ gia tăng - Thức ăn cung cấp trực tiếp cho cỏ theo từng giai đoạn sinh trưởng của cỏ. Chớnh vỡ vậy đối tượng nuụi là những loài ăn thức ăn trực tiếp * Ưu điểm của nuụi cỏ lồng, bố + Nuụi cỏ với mật độ dày, tận dụng tối đa khối nước nờn chỉ cần một diện tớch hẹp vẫn nuụi được nhiều cỏ -> năng suất trờn đơn vị diện tớch cú thể đến 2000 tõn/ha + Lợi dụng nguồn nước lưu thụng thường xuyờn để cung cấp ụxi cho cỏ và loại trừ chất thải vào lồng nuụi + Lồng phải thiết kế vững chắc, diện tớch khụng cần lớn để quản lớ bảo đảm an toàn trong khi nuụi + Cung cấp thức ăn đầy đủ phự hợp với giai đoạn phỏt triển của cỏ, hệ số thức ăn thấp, đỡ lóng phớ + Cú điều khiện chăm súc và phũng, điều trị bệnh thuận lợi + Cú điều kiện phỏt triển thành nuụi cụng nghiệp, tạo điều kiện cho bảo vệ, tập trung nuụi cỏc loài cú giỏ trị kinh tế cao * Hạn chế: Nếu nuụi ngoài biển: thiếu cỏ giống Nguồn nước bị ụ nhiễm, cỏ bị dịch bệnh gõy tổn hại lớn 2. Lợi ớch nuụi cỏ lồng bố - Tận dụng nuụi ở sụng suối, hồ chứa nước khụng ảnh hưởng tới đất nụng nghiệp - Vật liệu làm lồng rẻ, sẵn cú - Tận dụng được thức ăn sẵn cú ở địa phương - Tận dụng được lao động - Nuụi được mật độ dày, lớn nhanh, chất lượng tốt - Chu kỡ sản xuất ngắn, nang suất cao, lợi nhuận khỏ - Dễ quản lớ, chăm súc, thu hoạch - Tạo thành vựng xản suất hàng hoỏ tập trung 3. Vị trớ đặt lồng bố - Nơi nuụi cú nguần nước sạch - Nước sõu, đỏy lồng cỏch đỏy sụng, hồ ớt nhất 0,5m, cú dũng chảy nhẹ: 0,2 – 0,3m/s - Thuận tiện về nguồn giống, thức ăn, chăm súc và quản lớ Chỳ ý: Trỏnh đặt lồng,bố ởn hững vị trớ sau Nước chảy quỏ mạnh, nhiều tàu bố qua lại Khỳc quanh của sụng cú dũng chảy quẩn hay sạt lở Gần bến phà, bến gỗ....gần cỏc thỏc nước chảy mạnh - Cỏch đo vận tốc nước: sgk 4. Lồng và cỏch đúng lồng a. Vật liệu - Lồng tre gỗ - Lồng lưới: đặt trong hồ chứa, nước chảy yếu - Phao: thựng phi sắt 200lit, thựng nhựa 20l, tre, luồng b. Cỏch đúng lồng (sgK) Chỳ ý kớch cỡ mắt lồng Cỏch đặt lồng Ở sụng suối nước chảy: Sụng dài 1000m, rộng 500m đặt khụng vượt quỏ 100lồng ( cỡ lồng 10m3/lồng) Đặt so le để khụng che chắn nhau - Ở hồ chứa, sụng nước chảy chậm: Mỗi cụm lồng 5 – 10 lồng, khoảng cỏch giữa cỏc cụm khoảng 200 – 800m. Đặt lồng ngập trong nước 1.5m và cỏch đỏy sụng hồ ớt nhất 0,5m. Cỏ giống a. Loài cỏ và kớch cỡ cỏ - Giống cỏ nuụi ở lồng là cỏc loại cỏ ăn trực tiếp, cú sức chống chịu tốt, giỏ trị cao như cỏ trắm cỏ, cỏ chộp, cỏ trờ... - Cỏ giống phải khoẻ, cựng cỡ khụng xõy sỏt, bệnh tật - Trước khi thả cỏ phải tắm cho cỏ bằng nước muối 2 – 3% trong thời gian 10 – 15 phỳt để khử tỏc nhõn gõy bệnh b. Mật độ cỏ thả (theo bảng 25.3; 25.4; 25.5 sgk trang 165 c. Cỏch thả cỏ giống Trước khi thả phải cho cỏ làm quen với mụi trường nước mới, khụng thay đổi đụt ngột khi chuyển từ ao lớn ra lồng bằng cỏch ngõm bao đựng cỏ vào lồng 15 – 30 phỳt để cỏ quen với nhiệt độ nước trong lồng d. Thời vụ thả Thả vào thỏng 3 – 4 hoặc thỏng 8 – 9 dương lịch 7. Chăm súc và quản lớ a. Thức ăn và cỏch cho ăn - Thức ăn gồm rong, bào, cõy ngụ, rau muống, cỏm, khoai, thức ăn Khi cỏ cũn nhỏ cho thức ăn ăn tinh: Cỏm, bột Đối với cỏ trắm cỏ lớn cho cỏ ăn bằng thức ăn xanh như lỏ sắn, cỏ non. Ngày cho ăn hai lần để trỏnh cỏ cạnh tranh thức ăn, cho cỏ ăn vào lỳc mỏt trời, nước lưu thụng Khi thay đổi khẩu phần ăn, phải thay đổi từ từ, trỏnh đột ngột Cỏ thường giảm ăn đến bỏ ăn khi bị bệnh hay chất lượng thay đổi b. Chăm súc - Trước khi thả cỏ và sau mỗi đợt thu hoạch phải kớch thớch lồng lờn cạn, dựng vụi quột trong và ngoài lồng, phơi khụ để diệt trừ mầm bệnh. - Trước khi cho cỏ ăn phải thu dọn hết rỏc, thức ăn thừa trong lồng - Hàng ngày quan sỏt nước lờn xuống, khi bóo lụt phải di chuyển lồng đến nơi an toàn - Định kỡ từ 1 đến 2 thỏng phải di chuyển lồng để trỏnh mụi trường ụ nhiễm - Trỏnh khuấy động nhiều làm cỏ sợ hói, sõy sỏt - Khi cỏ nổi đầu phải sục khớ - Dựng một số cỏ cú chất khỏng sinh cho cỏ ăn - Nuụi cỏ lồng phũng bệnh là chớnh 8. Thu hoạch - Trước khi thu hoạch, ngừng cho cỏ ăn 2 -3 ngày - Nõng bố lờn từ từ, tăng phao nổi để lồng nổi trờn mặt nước khoảng 1m hay kộo tới chỗ nước nụng để chờ nước cạn và bắt cỏ GV trinhf bày về lich sử nuụi cỏ lũng ở việt nam Nuoi cỏ lồng được thực hiện dựa trờn cơ sở khoa học nào? HS nghiờn cứu sgk và trả lời Nuụi cỏ lồng, cỏ bố cú những ưu điểm gỡ? Nuụi ca lồng cú hạn chế gỡ khụng, đú là những hạn chế gỡ? Vai trũ của nuụi cỏ lồng đối với đời sống GV: Phân tích những nét cơ bản nhất về đặc điểm của nuôi cá lồng bè. Nuôi cá lồng bè có những ưu điểm sau đây: GV: Nuôi cá lồng bè có những ưu điểm gì? HS: Nghiên cứu sách giáo khoa sau đó trình bày GV: Phân tích về vị trí đặt lồng bè - Nơi nuụi cú nguần nước sạch - Nước sõu, đỏy lồng cỏch đỏy sụng, hồ ớt nhất 0,5m, cú dũng chảy nhẹ: 0,2 – 0,3m/s - Thuận tiện về nguồn giống, thức ăn, chăm súc và quản lớ GV: Phân tích về kĩ thuật đóng lồng, bè Vật liệu Cách đóng lồng GV: Khi nuôi cá trong lồng bè trên sông thì nguồn thức ăn nào là chính và thường nuôi những loài cá nào? HS: + thức ăn chủ yếu do con người cung cấp + Nuôi các loại cá ăn trực tiếp như cá trắm cỏ, cá chép, cá tra GV: Phân tích về cách chăm sóc và quản lí Hoạt động 3: Tỡm hiểu nuụi cỏ bố III, Nuụi cỏ bố sgk 4. Củng cố:

File đính kèm:

  • docgiao an nghe nuoi ca.doc
Giáo án liên quan