I. Mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu và nắm được một số kiến thức về mĩ thuật thời Nguyễn.
- Học sinh nhận thức đúng đắn và hiểu rỏ những thành tựu của mĩ thuật thời Nguyễn
- Trân trọng và yêu quý nền Mĩ thuật Việt Nam.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh ảnh về MT thời Nguyễn
2. Học sinh: - Sưu tầm một số tư liệu về thời Nguyễn ( nếu có ).
3. Phương pháp: - Trực quan
- Vấn đáp gợi mở
- Thuyết trình
III. Tiến trình dạy- học.
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Củng cố kiến thức khối dưới và giới thiệu chương trình Mĩ thuật lớp 9.
- Giới thiệu bài mới
32 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mỹ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm - Đinh Nam Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
Ghi bảng
1.Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài:
GV cho HS xem 1 số tranh ảnh về LLVT, HS xem trả lời câu hỏi của GV:
- LLVT bao gồm những thành phần nào?
- Nêu nội dung, hình ảnh chính phụ của các bức tranh này?
- Em có thể vẽ những nội dung gì nữa?
Trong công việc? Trong cuộc sống đời thường?
*GV giới thiệu thêm 1 số hình ảnh vềcác binh chủng khác nhau trong LLVT
II:Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh.
GV nêu các bước vẽ, treo tranh minh hoạ, giảng giải cho HS
GV cho HS xem 1 số tranh về đề tài này để HS tham khảo.
III.Hướng dẫn HS làm bài:
GV quan sát theo dõi Học sinh làm bài
GV gợi ý thêm cho HS tìm hình ảnh sắp xếp bố cục, tìm màu sắc cho phù hợp.
IV. Đánh giá kết quả học tập.
GV thu 1 số bài vẽ của HS, cho HS nhận xét bài vẽ của bạn về:
-Chọn cảnh, hình ảnh
-Sắp xếp bố cục hợp lý hay chưa
-Vẽ màu
GV bổ sung đánh giá cho điểm
Giáo viên nhận xét giờ học.
- HS kể tên được một số nội dung đề tài về LLVT
-lựa chon được nội dung phù hợp để vẽ
- Thảo luận trả lời câu hỏi
- Thảo luận trả lời câu hỏi
- HS quan sát nắm các bước vẽ
-HS thực hành làm bài GV quan sát giúp đỡ.
-HS nhận xét bài bạn mình tại lớp
I.HS tìm và chọn nội dung đề tài
[
[
[ơ
- LLVT: bộ đội, công an
- Nội dung
- Hình ảnh chính, phụ
- Tập luyện thao trường, tuần tra, canh gác, giúp dân, ca hát, chơi thể dục thể thao,
II.Cách vẽ:
- Tìm và chọn nội dung đề tài: chọn hình ảnh tiêu biểu
- Tìm bố cục sắp xếp mảng chính mảng phụ
-Vẽ hình chi tiết,
vẽ màu
III.Thực hành:
Vẽ 1 bức tranh đề tài lực lượng vũ trang
V. Bài tập về nhà:
-Hoàn thành bài vẽ nếu chưa xong
-Đọc trước bài 15, chuẩn bị màu vẽ, giấy vẽ
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
Bài 15Tiết 15: VTT tạo dáng và trang trí thời trang
I/ Mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc sống.
- Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích .
- Học sinh coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy- học .
A. Giáo viên.
+ Hình phóng to một số mẫu thời trang.
+ ảnh trang phục dân tộc truyền thống và hiện đại, trang phục nước ngoài.
B. Học sinh.
+ SGK.
+ ảnh về thời trang .
+ Giấy vẽ.
+ Bút chì, Bút vẽ màu.
2. Phương pháp dạy- học .
+ Phương pháp trực quan, gợi mở, vấn đáp, học tập theo nhóm.
III/ tiến trình dạy – học.
-ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài củ.
- Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gh bảng
I. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Giới thiệu ngắn gọn về quá trình phát triển của trang phục dân tộc và việc tìm tòi tạo mẫu thời trang mới làm cho cuộc sống thêm phong phú
- Yêu cầu HS chia nhóm và tham khảo SGK để tìm ra khái niệm về thời trang
- Giới thiệu một số mẫu trang phục để HS thấy :
+ Sự phong phú về màu sắc, kiểu dáng
+ Sự độc đáo trong trang phục truyền thống các dân tộc Việt Nam .
Quan sát nhận xét.
- Nghe giới thiệu về sự phát triển của thời trang.
- Tham khảo SGK.
- Quan sát nhận xét về các mẫu trang phục.
I. Quan sát, nhận xét.
- Thời trang bao gồm trang phục ( quần, áo) và các phụ kiện kèm theo như: Đồng hồ, kính đeo mắt, túi xách, điện thoại...
II. Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí áo.
- Giới thiệu cách thực hiện
+ Tìm chọn mẫu áo.
+ Hình dáng chung và tỉ lệ khái quát
+ Đường thẳng, đường cong...
+ Hình dáng các bộ phận: cổ áo , thân áo, tay áo...
+ Sắp xếp hình trang trí.
+ Vẽ màu cho áo
( Minh hoạ nhanh trên bảng các bước).
Cách tạo dáng và trang trí.
- Nghe giảng và quan sát trên bảng, ghi chép các nội dung cần thiết.
- Quan sát GV minh hoạ.
II. Cách vẽ.
+ Tìm chọn mẫu áo.
+ Hình dáng chung và tỉ lệ khái quát
+ Đường thẳng, đường cong...
+ Hình dáng các bộ phận: cổ áo , thân áo, tay áo...
+ Sắp xếp hình trang trí.
+ Vẽ màu cho áo
III. Hướng dẫn HS làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Gợi ý cho HS .
Thực hành.
- Nghe yêu cầu bài tập và làm bài theo yêu cầu của bài.
III. Thực hành
IV. Đánh giá kết quả học tập.
- Cùng HS đánh giá sản phẩm về cách tạo mẫu (Hợp lí , sáng tạo) và trang trí đẹp mắt...
- Ra bài tập về nhà.
- Treo dán bài lên bảng.
- Tham gia đánh giá và tự xếp loại.
- Ghi chép vào vở BT.
V. Bài tập về nhà - Sưu tầm các bìa lịch treo tường
- Chuẩn bị tốt dụng cụ vẽ để học bài hôm sau
- Độc kỷ trước bài học.
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
Bài16 Tiết 16: sơ lược về một số nền
mĩ thuật châu á
I/ Mục tiêu bài học.
- HS hiểu biết về một số nền mĩ thuật và một số công trình mĩ thuật châu á
- Củng cố thêm nhận thức cho học sinh về lịch sử và mối quan hệ , giao lưu văn hoá giữa các nước trong khu vực.
- Hs quan tâm tìm hiểu về MT & VH của các nước Châu á.
II/ Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy- học .
A. Giáo viên.
- Hình minh hoạ SGK.
B. Học sinh.
- Sưu tầm thêm tranh ảnh.
- SGK.
2. Phương pháp dạy- học.
- Sử dụng tích hợp các phương pháp dạy học.
- Phát huy tính tích cực chủ động của HS trong quá trình học tập.
III/ tiến trình dạy – học.
-ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài củ.
- Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược về MT của một số nước Châu á.
? Những vùng nào trên thế giới được coi là những cái nôi quan trọng của nền văn minh nhân loại ( Ai cập, Hi lap, La mã...).
? MT Hi Lạp, La Mã ... phát triển ntn
? Hãy kể tên một số công trình kiến trúc hoặc các t/p điêu khắc , hội hoạ đã học thuộc các nền MT nêu trên.
- GV bổ sung một số quốc gia khác.
- Nêu nội dung bài học và hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ SGK.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm.
A. Mĩ thuật ấn Độ.
-GV giới thiệu.
+ Vị trí địa lí, nền văn minh cổ ấn độ.
+ Là quốc gia có nhiều tôn giáo.
+ MT trải qua 5 giai đoạn phát triển.
+ Kiến trúc , điêu khắc, hội hoạ liên quan mật thiết với nhau.
B. MT Trung Quốc.
- GV giới thiệu.
+ Vị trí địa lí.
+ Có ba luồng tư tưởng lớn ( Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo) thể hiện khá rõ nét ở MT.
- Giới thiệu về kiến trúc, Hội hoạ Trung Quốc.
* Kết luận: TQ là một trung tâm văn minh lớn của Thế giới cổ đại MTTQ giầu chất triết lí á Đông , có tính tượng trưng cao và mang đậm bản sắc dân tộc . Có ảnh hưởng tới nhiều quốc gia trong khu vực.
C. MT Nhật Bản.
- GV giới thiệu về.
+ Vị trí địa lí.
+ Kiến trúc có 2 đặc điểm lớn.
- KT nguyên thuỷ theo tinh thần Thần Đạo.
- Vườn kết hộ với KT.
+ Hội hoạ ảnh hưởng của TQ, AĐ.
+ Đồ hoạ nổi tiếng với tranh khắc gỗ màu.
- GV kết luận Nhật Bản là nước có nền công nghệ phát triển cao, tranh khắc gỗ là niềm tự hào của nhân dân Nhật Bản.
D. Các công trình kiến trúc của Lào & Campuchia.
- Giới thiệu vị trí địa lí của 2 nước
* Thạt Luổng (Lào).
- Giới thiệu về nguồn gốc ra đời , đặc điểm của tháp.
* Ăng- co- Thom (Campuchia).
- Là công trình kiến trúc đền núi được cách điệu , XD theo kết cấu tự Đồ dùng dạy- học, bay bổng. ấn tượng nổi bật là 54 ngọn tháp , chóp tháp là tượng phật 4 mặt , mỗi mặt mang một nụ cười khác nhau, gọi là nụ cười "Bayon"
ơ
- Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi ( Thảo luận trong nhóm)
[
- Nghe giảng.
- Quan sát hình minh hoạ.
- Chia nhóm.
- Nghe GV giới thiệu và tìm hiểu về MT ấn Độ.
.
- Nghe giảng, quan sát hình minh hoạ SGK.
- Ghi chép.
- Nghe giảng, quan sát hình minh hoạ SGK phần MT Nhật Bản.
- Ghi chép.
- nghe giảng.
- quan sát hình minh hoạ & nghe GV giảng.
- quan sát hình minh hoạ & nghe GV giảng.
I.Sơ lược về MT Châu á
- Ai Cập,Hi Lạp,La Mã...
1, Mỹ thuật ấn Độ.
+ Là quốc gia có nhiều tôn giáo.
+ MT trải qua 5 giai đoạn phát triển.
+ Kiến trúc , điêu khắc, hội hoạ liên quan mật thiết với nhau.
2, Mỹ thuật Trung Quốc.
+ Vị trí địa lí.
+ Có ba luồng tư tưởng lớn ( Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo) thể hiện khá rõ nét ở MT.
3, Mỹ thuật Nhật Bản
+ Kiến trúc có 2 đặc điểm lớn.
- KT nguyên thuỷ theo tinh thần Thần Đạo.
- Vườn kết hộ với KT.
+ Hội hoạ ảnh hưởng của TQ, AĐ.
+ Đồ hoạ nổi tiếng với tranh khắc gỗ màu.
4, Mỹ thuật Lào, Campuchia.
- Là công trình kiến trúc đền núi được cách điệu , XD theo kết cấu tự Đồ dùng dạy- học, bay bổng. ấn tượng nổi bật là 54 ngọn tháp , chóp tháp là tượng phật 4 mặt , mỗi mặt mang một nụ cười khác nhau, gọi là nụ cười "Bayon"
II. Đánh giá kết quả học tập.
- Nhận xét chung về tiết học, khen gơi HS có.
nhiều ý kiến xây dựng bài.
[
- Nghe GV nhận xét
- Ghi chép vào vở BT.
ơ
III. Bài tập về nhà.
+ Đọc bài trong SGK.
+ Sưu tầm thêm tranh ảnh.
+ Sưu tầm các hình vẽ biểu trưng.
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /
Bài 17 Tiết 17: VTT - vẽ biểu trưng
I/ Mục tiêu bài học.
- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của biểu trưng.
- HS biết cách vẽ & vẽ được biểu trưng đơn giản.
II/ Chuẩn bị.
1. Tài liệu tham khảo.
- Sách báo, hình quảng cáo có in hình biểu trưng.
2. Đồ dùng dạy- học .
A. Giáo viên.
- Một số hình biểu trưng.
- Hình gợi ý cách vẽ biểu trưng.
B. Học sinh.
- SGK.
- Hình ảnh có biểu trưng (Sưu tầm).
- giấy vẽ màu vẽ.
3. Phương pháp dạy- học .
- Sử dụng các phương pháp dạy học.
III/ tiến trình dạy – học.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài củ.
- Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Cho HS xem một số biểu trưng.
? Biểu trưng thể hiện điều gì.
? Hình vẽ và chữ nói nên điều gì.
? Màu sắc được vẽ như thế nào.
-Quan sát biểu trưng và trả lời câu hỏi.
I. Quan sát, nhận xét
II. Hướng dẫn HS cách vẽ biểu trưng.
- Đặt câu hỏi để HS thấy được các hình ảnh của bểu trưng cần cô đọng, thể hện rõ nội dung.
? Chiến tranh...
? Nhà máy...
..........
- Minh hoạ nhanh trên bảng
Cách vẽ.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Quan sát GV minh hoạ trên bảng.
III.Hướng dẫn HS làm bài.
- Đi lại quan sát, nhắc nhở , giúp đỡ HS vẽ theo các bước.
( Tìm hình ảnh, phác thảo bố cục, vẽ hình kẻ chữ, vẽ màu ).
- Làm bài tập theo yêu cầu trong SGK.
IV. Đánh giá kết quả học tập.
- Gợi ý để HS nhận xét theo các tiêu chí
- GV bổ sung ý kiến.
- Nhận xét theo các tiêu chí GV gợi ý.
- Nghe GV bổ sung ý kiến.
V. Bài tập về nhà:
- Ra bài tập về nhà:
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì.
File đính kèm:
- MI THUAT 9.doc